Sức cầu tăng lên trong phiên giao dịch sáng nay đã hỗ trợ tốt để chỉ số VN-Index tránh khỏi phiên giảm điểm nữa khi thị trường đã tăng điểm trở lại sau 3 phiên đầu tháng 12 này đều đi xuống. Tiếp tục được sự hỗ trợ từ việc chứng khoán Mỹ tăng điểm trong phiên giao dịch kết thúc rạng sáng nay theo giờ Việt Nam, trong khi đó thị trường chứng khoán khu vực châu Á cũng đang tăng điểm trong phiên giao dịch buổi sáng này. Ngưỡng hỗ trợ tâm lý 300 điểm được xem khá an toàn, đồng thời liên tiếp trong những ngày gần đây, động thái từ các cơ quan quản lý cũng đã hỗ trợ phần nào nhà đầu tư. Mặt khác việc áp dụng thuế thu nhập cá nhân trong đầu năm tới cũng đang nhận được sự quan tâm khá nhiều. Dù rằng thông tin Thuế thu nhập cá nhân vẫn sẽ được áp dụng đúng lộ trình nhưng khả năng xem xét lùi thời gian áp dụng thuế này đối với riêng chứng khoán đang được cân nhắc. Mở cửa phiên giao dịch sáng nay, màu xanh lại xuất hiện trên bảng điện tử khi kết thúc đợt 1, chỉ số VN-Index tăng nhẹ 0,22 điểm (tương đương tăng 0,07%) lên 306,44 điểm. Tuy vậy giao dịch vẫn thận trọng khi chỉ có hơn 1,5 triệu chứng khoán được chuyển nhượng với trị giá là 36,335 tỷ đồng. Diễn biến trong đợt khớp lệnh liên tục có phần khác biệt với phiên hôm qua khi VN-Index giữ vững được mức tăng điểm trong đợt 1. Mức tăng điểm được giữ vững này ngay sau đó thúc đẩy lượng đặt mua được tung vào nhiều hơn vào đỉnh điểm VN-Index đã có lúc tăng đến hơn 4 điểm. Tuy vậy sức cầu tăng hạn chế khiến kết thúc đợt 2, VN-Index đuối sức và chỉ còn tăng 0,92 điểm (tương đương tăng 0,3%) lên 307,14 điểm. Giao dịch sau đợt này đạt hơn 8,4 triệu đơn vị và giá trị là 210,31 tỷ đồng. Giằng co suốt phiên giao dịch và chung cuộc chỉ số VN-Index cũng có phiên tăng điểm đầu tiên trong tháng 12 này khi kết thúc giao dịch, chỉ số này tăng 2,38 điểm (tương đương tăng 0,78%) lên 308,6 điểm. Thanh khoản thị trường khởi sắc hơn khi khối lượng giao dịch tăng lên so với phiên trước đó. Cụ thể, tổng khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh thành công đạt hơn 10 triệu đơn vị với giá trị là 254,32 tỷ đồng. Như vậy đã tăng 22% về khối lượng và tăng 33% về giá trị so với phiên trước đó. Số cổ phiếu tăng giá phiên này cũng chiếm ưu thế hơn hơn 1 nửa mã chứng khoán niêm yết tăng giá. Theo thống kê cho thấy, đã có 87 mã tăng giá (nhưng chỉ có 12 mã đạt mức trần), vẫn còn 50 mã giảm giá (trong đó 23 mã giảm giá sàn), 33 mã đứng giá và 1 mã không có giao dịch là GMC của CTCP Sản xuất-Thương mại May Sài Gòn. Nhóm 10 cổ phiếu có mức vốn hoá lớn, ngoại trừ STB của Sacombank giảm nhẹ (-100 đồng xuống 19.600 đồng/cp), 3 mã khác đứng giá là FPT của Tập đoàn FPT, PPC của Nhiệt điện Phả Lại và VPL của Vinpearl. Các mã còn lại đều tăng giá như DPM của Đạm Phú Mỹ, HPG của Hoà Phát, PVD của PV Drilling, PVF của Tài Chính Dầu Khí, VNM của Vinamilk, VIC của Vincom. Về khối lượng được khớp lệnh, STB vẫn thanh khoản tốt nhất (1,51 triệu cp), SSI của Chứng khoán Sài Gòn sau đó (0,72 triệu cp), PVF (0,55 triệu cp), DPM (0,43 triệu cp), SJS (0,42 triệu cp), LCG của Licogi 16 vẫn chưa thoát khỏi cảnh giảm sàn từ khi lên sàn nhưng khối lượng giao dịch tăng mạnh (0,39 triệu cp).... Mã CK Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá đóng cửa Thay đổi %Thay đổi Khối lượng ABT 24.6 23.5 24.6 1.1 4.68 8,690 ACL 22.5 22.1 22.1 0 0.00 3,760 AGF 15.7 15.3 15.3 0 0.00 27,100 ALP 8.8 8.5 8.7 0.1 1.16 10,290 ALT 22 20.9 20.9 -1 -4.57 300 ANV 17.8 17.2 17.7 0.5 2.91 53,970 ASP 11.5 11.3 11.5 0.3 2.68 19,780 BAS 11.8 11.3 11.3 -0.5 -4.24 30 BBC 14 13.9 14 0.5 3.70 15,830 BBT 5 5 5 0.1 2.04 18,700 BHS 14.8 13.8 14.2 0 0.00 20,400 BMC 73 71.5 72 0.5 0.70 19,030 BMI 15.8 15.5 15.5 -0.8 -4.91 74,940 BMP 29.7 29.3 29.7 1.4 4.95 32,120 BPC 11.5 10.8 10.8 -0.5 -4.42 3,600 BT6 34.2 34.2 34.2 -1.8 -5.00 20 BTC 22.5 22.5 22.5 -1.1 -4.66 980 CAN 10.7 10.1 10.5 0.1 0.96 4,050 CII 26 25 26 1.1 4.42 34,520 CLC 15.4 15.4 15.4 0.5 3.36 10 CNT 11.7 11.5 11.7 0 0.00 4,510 COM 34.3 33 34.3 1 3.00 2,980 CYC 9.8 9.4 9.8 0.2 2.08 4,510 DCC 9.7 9 9 -0.4 -4.26 14,200 DCL 27.5 27.1 27.5 0.4 1.48 3,490 DCT 8.9 8.8 8.9 0.1 1.14 8,670 DDM 13.6 13 13 -0.4 -2.99 22,520 DHA 18.1 18 18.1 0.1 0.56 1,880 DHG 120 116 120 1 0.84 58,100 DIC 15.5 14.9 14.9 -0.3 -1.97 3,300 DMC 51 49 51 0.5 0.99 3,210 DNP 11.9 11.4 11.9 0.5 4.39 37,680 DPC 11.4 11.4 11.4 0.4 3.64 30 DPM 35.8 35 35.2 0.1 0.28 431,140 DPR 33 32 33 1.4 4.43 66,950 DQC 17 16.3 17 0.4 2.41 45,400 DRC 18 17.3 17.3 0 0.00 4,710 DTT 10 10 10 0.1 1.01 10 DXP 21.1 19.8 19.9 -0.5 -2.45 12,610 DXV 7 6.8 6.8 -0.2 -2.86 15,340 FBT 16.1 16.1 16.1 0.7 4.55 12,850 FMC 11.5 11.2 11.2 -0.2 -1.75 29,290 FPC 19.5 19.5 19.5 0 0.00 20 FPT 51.5 50 50.5 0 0.00 324,230 GIL 14.8 14.2 14.7 0.5 3.52 20,560 GMC 0 GMD 29 28.7 28.9 -0.1 -0.34 90,350 GTA 9 8.6 8.7 -0.3 -3.33 1,840 HAP 16 15.7 15.7 -1.9 -10.80 27,310 HAS 11.5 11.3 11.5 0 0.00 4,650 HAX 14.5 13.8 14.4 0.3 2.13 1,420 HBC 15.4 14.8 15 0.2 1.35 5,280 HBD 12.9 12.7 12.7 0 0.00 3,310 HDC 23.8 23.5 23.5 0.2 0.86 10,080 HLA 13.8 13.3 13.8 0 0.00 41,630 HMC 12.6 12.4 12.6 0 0.00 15,380 HPG 30.7 30 30.1 0.2 0.67 278,450 HRC 32.6 32.1 32.3 0.3 0.94 19,490 HSI 11.9 11.7 11.8 0.3 2.61 8,300 HT1 13 12.4 12.4 -0.6 -4.62 18,290 HTV 8.8 8.5 8.8 0.2 2.33 8,220 ICF 7.9 7.8 7.9 0.1 1.28 7,280 IFS 7.9 7.8 7.9 0.1 1.28 5,060 IMP 60.5 60 60.5 1.5 2.54 2,240 ITA 29.5 28.7 28.7 0 0.00 95,680 KDC 30.7 28.3 28.3 -1.4 -4.71 115,180 KHA 11.8 11.5 11.5 -0.1 -0.86 29,580 KHP 10.4 10.3 10.4 0.1 0.97 32,300 KMR 6.4 6.1 6.4 0.2 3.23 23,750 KSH 12.4 11.5 11.5 -0.6 -4.96 23,580 L10 11.6 11.5 11.6 0.1 0.87 950 LAF 10.9 10.6 10.6 -0.1 -0.93 23,360 LBM 15.8 15.5 15.7 0.2 1.29 26,500 LCG 26 25.5 25.5 -2.3 -8.27 393,620 LGC 18.5 18.5 18.5 0.8 4.52 6,440 LSS 13.8 13.5 13.5 -0.2 -1.46 18,970 MAFPF1 3.9 3.8 3.8 -0.1 -2.56 17,050 MCP 13.8 13.6 13.6 0.3 2.26 12,450 MCV 9.5 9.1 9.4 0.2 2.17 10,390 MHC 9.5 9 9 -0.3 -3.23 8,560 MPC 11.7 11.5 11.5 0 0.00 34,680 NAV 11 10.6 11 0 0.00 10,920 NHC 33.5 31.9 31.9 -1.6 -4.78 9,740 NKD 27.9 26.8 26.8 -1.2 -4.29 740 NSC 23.9 23.4 23.4 0 0.00 13,590 NTL 35.4 34 35 1.2 3.55 13,510 OPC 22.4 21.1 21.6 -1.1 -4.85 32,360 PAC 37 36.2 36.2 -1.8 -4.74 8,810 PET 14.4 14 14.4 0.6 4.35 206,840 PGC 10.4 10.2 10.3 0.1 0.98 11,340 PIT 13.8 13.2 13.2 0 0.00 9,110 PJT 12 11.6 12 0.2 1.69 20,850 PMS 19 19 19 0.2 1.06 130 PNC 9.6 9.2 9.5 0.3 3.26 11,870 PPC 18.1 17.6 17.8 0 0.00 295,690 PRUBF1 4.1 4 4 0 0.00 29,260 PVD 69 66 69 2 2.99 224,750 PVF 16.9 16.1 16.8 0.7 4.35 553,760 PVT 16.5 16 16.1 0.1 0.63 142,530 RAL 23.7 23 23.7 0.7 3.04 32,230 REE 23.2 22.6 22.9 0.3 1.33 193,160 RHC 20.7 20.7 20.7 -1 -4.61 11,650 RIC 17.4 16.2 17 0.3 1.80 1,840 SAF 21 20.5 20.5 0.4 1.99 3,130 SAM 15.5 15 15.2 0.1 0.66 189,720 SAV 13.6 13 13.6 0.2 1.49 5,500 SBT 8.8 8.5 8.6 -0.3 -3.37 70,120 SC5 22.6 21.7 21.7 0 0.00 6,770 SCD 14.7 14.7 14.7 -0.4 -2.65 500 SDN 18 17.5 18 0.5 2.86 830 SFC 48.5 46.2 48.5 2.3 4.98 12,890 SFI 37 36 37 1.7 4.82 26,940 SFN 10.4 10.4 10.4 0.4 4.00 10 SGC 10.8 10.8 10.8 -0.5 -4.42 10 SGH 67.5 67.5 67.5 -3.5 -4.93 800 SGT 22.3 21.5 21.5 -0.8 -3.59 23,900 SHC 21.3 20.7 20.7 -0.6 -2.82 1,800 SJ1 11.5 11.4 11.4 -0.6 -5.00 1,510 SJD 14 13.8 14 0 0.00 12,220 SJS 51 47.5 48.5 -0.5 -1.02 426,510 SMC 20.4 19.7 20.3 0.6 3.05 4,910 SSC 18.4 18.4 18.4 0 0.00 1,250 SSI 30.1 29.1 29.3 0.1 0.34 717,360 ST8 21 19.7 19.7 -0.5 -2.48 3,150 STB 20.1 19.6 19.6 -0.1 -0.51 1,509,900 SZL 59.5 57.5 57.5 -1 -1.71 1,350 TAC 23 22.6 22.7 0.2 0.89 75,800 TCM 9.7 9.4 9.5 0 0.00 53,860 TCR 9 8.6 8.6 -0.4 -4.44 2,000 TCT 80.5 79.5 80.5 1 1.26 1,100 TDH 28.3 27 27.8 0.8 2.96 226,410 TMC 21.6 20.9 20.9 -0.9 -4.13 1,000 TMS 39.5 39 39 0.3 0.78 240 TNA 17.4 17.4 17.4 0 0.00 100 TNC 9 8.6 8.6 -0.4 -4.44 22,750 TPC 8 7.8 8 0 0.00 15,800 TRA 46.9 46.9 46.9 -3 -6.01 1,920 TRC 25.3 24.1 25 0.7 2.88 43,240 TRI 7.9 7.6 7.9 0.3 3.95 18,950 TS4 8 7.9 7.9 -0.4 -4.82 72,560 TSC 39.5 38.5 39 0 0.00 53,340 TTC 8.9 8.8 8.9 0 0.00 6,450 TTF 13 12.2 12.2 -0.6 -4.69 61,090 TTP 17.8 17.3 17.5 0.3 1.74 37,640 TYA 12.1 11.6 12.1 0.3 2.54 23,250 UIC 10.5 10.2 10.2 0.1 0.99 3,510 UNI 14.4 14 14 0.1 0.72 3,140 VFC 7.9 7.7 7.8 0.1 1.30 15,690 VFMVF1 7.7 7.5 7.6 0.1 1.33 280,440 VFMVF4 4.1 4 4 0 0.00 180,690 VGP 21 20 20 -1 -4.76 7,510 VHC 18.5 17.9 18.5 0.8 4.52 5,700 VHG 7 6.5 6.5 -0.2 -2.99 61,260 VIC 82.5 81 82.5 1 1.23 32,940 VID 9.4 9.2 9.4 0.2 2.17 30,460 VIP 10.7 10.2 10.4 0.2 1.96 343,710 VIS 23 22.9 22.9 -0.1 -0.43 1,830 VKP 7.5 7.2 7.2 0 0.00 6,010 VNA 17 16.2 16.2 0 0.00 58,590 VNE 6.4 6.2 6.4 0.3 4.92 64,260 VNM 76.5 74 76 1 1.33 163,960 VNS 19 18.6 18.9 0 0.00 29,760 VPK 8.4 8.2 8.2 0 0.00 4,470 VPL 99 98.5 98.5 0 0.00 36,160 VSC 55 53 55 2 3.77 5,130 VSG 12.2 11.8 12.2 0 0.00 5,520 VSH 27.9 27 27.9 1.3 4.89 135,330 VTA 6.8 6.7 6.7 -0.3 -4.29 5,990 VTB 14.3 13.3 14.3 0.4 2.88 3,000 VTC 8.7 8.2 8.7 0.1 1.16 2,640 VTO 12.4 12.2 12.3 0.1 0.82 77,870
Chi tiết giao dịch ngày 4/12:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 CP)
ATPVietnam
'Giải cứu thần chết' vui nhộn mùa Tết
15 years ago
0 comments:
Post a Comment