Sau nhiều ngày liên tiếp giảm điểm mạnh, đà giảm điểm của VN-Index trong phiên giao dịch sáng nay (28/10) đã chậm lại đôi chút trước sức mua tăng lên khá nhiều, đồng thời một số cổ phiếu lớn bất ngờ tăng giá.

* Kết quả kinh doanh Quý 3/2008 của các doanh nghiệp trên cả 3 sàn

Với đà giảm mạnh phiên trước đó, diễn biến trong đợt 1 hôm nay, thị trường vẫn tiếp tục rơi tự do khi để mất 15,65 điểm (tương đương giảm 4,75%) xuống còn 313,63 điểm. Khối lượng giao dịch không có nhiều đột biến với hơn 3,4 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị là trên 80 tỷ đồng.

Những phút đầu của đợt khớp lệnh liên tục thị trường tiếp tục ảm đạm khi bảng điện tử hiện thị bên dư mua trống trơn trong khi dư bán kín đặc, về giữa đợt 2 này những chuyển biến khá rõ ở nhóm cổ phiếu có mức vốn hoá lớn đã mang lại diễn biến mới, chỉ số VN-Index rút ngắn số điểm bị mất trong đợt 1.

Nhiều mã cổ phiếu trong nhóm vốn hoá lớn này rời mức giá sàn tuy nhiên vẫn giao dịch dưới giá tham chiếu. Kết thúc đợt 2, cổ phiếu PVD của PV Drilling bất ngờ tăng trần kéo VN-Index còn giảm dưới 3%. Cụ thể, chỉ số này còn giảm 9,58 điểm (tức giảm 2,91%) xuống 319,7 điểm.

Giao dịch sau đợt 2 này tăng lên khá mạnh với gần 14,8 triệu đơn vị được giao dịch, giá trị là 359,3 tỷ đồng.

Về cuối phiên, đến lượt cổ phiếu có mức vốn hoá đứng đầu thị trường là DPM của Đạm Phú Mỹ bất ngờ cũng tăng trần tiếp tục hãm đà giảm của VN-Index và chung cuộc chỉ số này chỉ còn giảm 6,48 điểm (tương đương giảm 1,97%) xuống còn 322,8 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh thành công phiên này tăng mạnh so với phiên đầu tuần với hơn 16,45 triệu đơn vị được chuyển nhượng với giá trị đạt 396,37 tỷ đồng. Như vậy đã tăng 33% về khối lượng và tăng 21% về giá trị.

Thời gian giao dịch thoả thuận có thêm gần 1,75 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng đưa tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường lên hơn 18,2 triệu đơn vị, giá trị tương đương đạt gần 500 tỷ đồng. Các mã được thoả thuận như VPL, SAM, HPG, VIC.

Về biến động giá chứng khoán, số cổ phiếu giảm giá vẫn tiếp tục chiếm thế áp đảo, cụ thể, trong tổng số 160 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ niêm yết đã có 28 mã tăng giá (trong đó có 11 mã tăng giá trần), 127 mã giảm giá (trong đó có 94 mã giảm sàn) và còn lại là 8 mã đứng giá và 1 mã không có giao dịch tiếp tục là FPC của CTCP Full Power.

Như đã đề cập ở trên, DPM là mã vốn hoá lớn nhất sàn dến thời điểm hiện tại đã bất ngờ tăng trần (+2.200 đồng lên 46.500 đồng/cp), bên cạnh đó VN-Index đã nhận được sự hỗ trợ tích cực từ một số mã có khối lượng niêm yết khá lớn đã tăng giá phiên này như: VSH của Thuỷ điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh, HT1 của Xi măng Hà Tiên 1, SJS của Sudico, VTO của Vận tải Xăng dầu VITACO...

Các cổ phiếu khác trong tốp 10 cổ phiếu vốn hoá lớn trên sàn còn giảm nhẹ như: STB của Sacombank (-200 đồng xuống 19.000 đồng/cp), PVD của PV Drilling lại giảm (-1.000 đồng xuống 71.000 đồng/cp), VNM của Vinamilk (-2.000 đồng xuống 68.000 đồng/cp), FPT của CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ FPT (-1.500 đồng xuống 65.000 đồng/cp).

Phiên này cổ phiếu giảm giá mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối) thì SHC của Hàng hải Sài Gòn giảm mạnh nhất (6.600 đồng) do trong ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức và phát hành thêm cổ phiếu, sau đó là DHG của Dược Hậu Giang (-4.500 đồng), VPL của Vinpearl JSC và SGH của Khách sạn Sài Gòn chung mức giảm 4.000 đồng. Tiếp đến là IMP của Imexpharm, VIC của Vincom, BMC của Bimico...

Về khối lượng khớp lệnh, mã STB vẫn dẫn đầu thị trường (3,25 triệu cp), sau đó là HPG của Hoà Phát (1,43 triệu cp), DPM (0,65 triệu cp), SSI của Chứng khoán Sài Gòn (0,51 triệu cp), REE của Cơ điện Lạnh (0,5 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 28/10:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

26.3

26.3

26.3

-1.3

-4.71

44,460

ACL

36

34.7

34.7

-1.8

-4.93

15,900

AGF

17.3

17.1

17.1

-0.9

-5.00

70,770

ALP

9.8

9.4

9.4

-0.4

-4.08

36,290

ALT

24

22.3

24

0.6

2.56

1,870

ANV

20.4

20.4

20.4

-1

-4.67

108,160

ASP

11

10.9

10.9

-0.5

-4.39

44,650

BBC

14

13.7

13.7

-0.7

-4.86

55,200

BBT

6.1

6.1

6.1

-0.3

-4.69

100

BHS

13.7

13.6

13.6

-0.7

-4.90

57,330

BMC

74

74

74

-3.5

-4.52

29,180

BMI

16.8

16.8

16.8

-0.8

-4.55

8,230

BMP

30.8

30.8

30.8

-1.6

-4.94

16,360

BPC

11

10.9

10.9

-0.5

-4.39

5,600

BT6

57

54.5

55

-2

-3.51

8,540

BTC

24.6

24.6

24.6

-1.2

-4.65

530

CAN

11

10.9

10.9

-0.5

-4.39

9,690

CII

24

22.2

23.5

0.2

0.86

210,060

CLC

15.3

14.6

15.3

0

0.00

7,490

CNT

13

12.1

12.1

-0.6

-4.72

18,850

COM

33.6

30.5

33.6

1.5

4.67

3,250

CYC

14.2

14.2

14.2

-0.7

-4.70

2,000

DCC

11.9

11

11.9

0.4

3.48

13,290

DCL

36

35.5

35.5

-1.8

-4.83

16,300

DCT

10

9.4

10

0.2

2.04

27,790

DDM

15.5

15

15

-0.7

-4.46

88,430

DHA

19

18.2

18.6

-0.4

-2.11

16,460

DHG

95

94.5

94.5

-4.5

-4.55

37,560

DIC

17

16

16.9

0.6

3.68

45,490

DMC

49.4

49.4

49.4

-2.6

-5.00

54,270

DNP

10.5

9.6

9.6

-0.4

-4.00

14,030

DPC

11.4

11.4

11.4

-0.5

-4.20

1,080

DPM

46.5

42.1

46.5

2.2

4.97

654,420

DPR

36.7

36.5

36.5

-1.9

-4.95

202,830

DQC

16.6

16.5

16.5

-0.8

-4.62

82,000

DRC

20.6

20.6

20.6

-1

-4.63

16,400

DTT

10.3

9.8

10.3

0

0.00

4,100

DXP

24.3

24.3

24.3

-1.2

-4.71

20,720

DXV

8.2

8

8

-0.4

-4.76

27,010

FBT

15.2

14.7

15.2

-0.2

-1.30

43,200

FMC

11.3

11.3

11.3

-0.5

-4.24

22,370

FPC






0

FPT

68

63.5

65

-1.5

-2.26

467,380

GIL

14

13.7

13.7

-0.7

-4.86

43,180

GMC

15.2

13.8

15.2

0.7

4.83

800

GMD

33.1

32.8

32.8

-1.7

-4.93

313,010

GTA

10.4

10.4

10.4

-0.5

-4.59

4,780

HAP

21.6

19.7

20.7

0

0.00

77,570

HAS

12

11.4

12

0.1

0.84

11,980

HAX

19

17.2

17.2

-0.9

-4.97

18,720

HBC

16.5

16.3

16.3

-0.8

-4.68

39,380

HBD

10.3

10.3

10.3

-0.5

-4.63

7,700

HDC

22.5

21.4

21.4

-1.1

-4.89

64,770

HMC

14.8

14.8

14.8

-0.7

-4.52

16,270

HPG

32.8

32.6

32.6

-1.7

-4.96

1,428,740

HRC

25.9

25.9

25.9

-1.3

-4.78

53,070

HSI

13.2

13.2

13.2

-0.6

-4.35

18,920

HT1

13.9

12.7

13.9

0.6

4.51

47,780

HTV

10.4

9.9

10

-0.4

-3.85

56,110

ICF

8.5

8.2

8.4

-0.2

-2.33

53,840

IFS

8.8

8.5

8.8

0

0.00

12,380

IMP

71.5

71

71

-3.5

-4.70

47,310

ITA

29.2

29.2

29.2

-1.5

-4.89

80,880

KDC

33.5

33.3

33.3

-1.7

-4.86

125,940

KHA

11.1

10.6

10.9

-0.2

-1.80

20,360

KHP

10.2

9.7

10.1

-0.1

-0.98

55,770

KMR

7.7

7.7

7.7

-0.4

-4.94

16,390

L10

11.6

11.6

11.6

-0.6

-4.92

17,670

LAF

13

13

13

-0.6

-4.41

10,780

LBM

22.1

22.1

22.1

-1.1

-4.74

10,760

LGC

20.1

20.1

20.1

-1

-4.74

10

LSS

13.9

12.7

13.9

0.6

4.51

15,190

MAFPF1

4.1

3.9

4.1

0

0.00

29,890

MCP

15.2

14.5

15

0.5

3.45

39,400

MCV

11.5

11

11.1

-0.4

-3.48

126,050

MHC

10.6

10.6

10.6

-0.5

-4.50

6,710

MPC

11.7

10.8

11.7

0.4

3.54

167,460

NAV

13.2

12

13.2

0.6

4.76

31,810

NHC

41.8

38

41

1.1

2.76

11,270

NKD

32

30.4

31.8

-0.1

-0.31

14,470

NSC

25

24.6

24.6

-1.2

-4.65

31,230

NTL

37

36.8

36.8

-1.9

-4.91

79,010

PAC

39.8

36.6

39.6

1.1

2.86

4,790

PET

16.1

16.1

16.1

-0.8

-4.73

75,620

PGC

10.8

10.5

10.5

-0.5

-4.55

68,660

PIT

14.1

13.7

13.7

-0.7

-4.86

36,840

PJT

12

12

12

-0.6

-4.76

16,660

PMS

18.4

17.6

18.4

-0.1

-0.54

1,220

PNC

10.2

9.7

10

-0.2

-1.96

4,870

PPC

19.5

19.4

19.4

-1.3

-6.28

428,210

PRUBF1

4.1

3.9

4.1

0.1

2.50

124,590

PVD

75.5

68.5

71

-1

-1.39

206,090

PVT

18

16.5

17.9

0.6

3.47

274,630

RAL

27.5

27.4

27.4

-1.4

-4.86

11,490

REE

25.2

24.2

24.2

-1.2

-4.72

503,580

RHC

17.9

16.7

17

-0.2

-1.16

11,780

RIC

14

13.7

13.7

-0.7

-4.86

16,920

SAF

18.5

18.5

18.5

-0.9

-4.64

930

SAM

14.9

14.9

14.9

-0.7

-4.49

389,610

SAV

12

11.7

12

-0.3

-2.44

30,050

SBT

9.1

8.9

9

-0.3

-3.23

246,440

SC5

25.2

25

25

-1.3

-4.94

86,520

SCD

17.1

15.5

17.1

0.8

4.91

3,480

SDN

20

19.3

20

-0.3

-1.48

200

SFC

37

35.5

37

-0.3

-0.80

2,420

SFI

40.9

39.9

39.9

-2

-4.77

106,170

SFN

10.2

10.2

10.2

-0.5

-4.67

2,790

SGC

12.4

12.4

12.4

-0.6

-4.62

7,720

SGH

76

76

76

-4

-5.00

1,090

SGT

25.3

22.9

25.3

1.2

4.98

190,880

SHC

26.9

26.9

26.9

-6.6

-19.70

3,030

SJ1

15.8

14.8

15.8

0.3

1.94

4,560

SJD

14.3

13.3

14.2

0.3

2.16

24,160

SJS

54

50.5

53.5

0.5

0.94

117,100

SMC

22.8

20.8

21.7

-0.1

-0.46

50,000

SSC

20.5

20.1

20.1

-1

-4.74

24,550

SSI

27.6

27.6

27.6

-1.4

-4.83

513,010

ST8

24.9

24.9

24.9

-1.3

-4.96

6,140

STB

19

18.3

19

-0.2

-1.04

3,256,710

SZL

55

54.5

55

0

0.00

20,430

TAC

26.2

26.2

26.2

-1.3

-4.73

8,620

TCM

9.3

9.3

9.3

-0.4

-4.12

120,990

TCR

10.7

10.2

10.7

0.5

4.90

24,710

TCT

78

76

78

-2

-2.50

15,110

TDH

27

26.2

26.4

-1.1

-4.00

231,640

TMC

25.3

25.3

25.3

-1.3

-4.89

19,330

TMS

37.6

35.5

37.6

0.3

0.80

970

TNA

17.2

16.5

17.2

-0.1

-0.58

5,920

TNC

10.1

9.6

10.1

0

0.00

41,890

TPC

7.5

7.1

7.1

-0.3

-4.05

75,940

TRC

30.7

30.7

30.7

-1.6

-4.95

30,450

TRI

10.5

10.5

10.5

-0.5

-4.55

9,070

TS4

9.4

9.4

9.4

-0.4

-4.08

84,500

TSC

52.5

48

48.3

-2.2

-4.36

70,780

TTC

10.7

9.7

10.7

0.5

4.90

52,470

TTF

17

17

17

-0.8

-4.49

7,960

TTP

17.9

17.5

17.7

-0.7

-3.80

117,450

TYA

13.8

13.2

13.2

-0.6

-4.35

135,320

UIC

11.7

10.7

10.9

-0.3

-2.68

26,920

UNI

14

13.5

13.8

0

0.00

14,760

VFC

9

8.8

9

-0.1

-1.10

67,100

VFMVF1

8.6

8.3

8.3

-0.4

-4.60

713,290

VFMVF4

4.8

4.8

4.8

-0.2

-4.00

171,340

VGP

21.4

20.4

20.4

-2

-8.93

5,780

VHC

20.9

20.9

20.9

-1.1

-5.00

72,150

VHG

9.1

9.1

9.1

-0.4

-4.21

54,670

VIC

71.5

71.5

71.5

-3.5

-4.67

32,190

VID

9.5

9.2

9.4

-0.2

-2.08

79,290

VIP

13

12.4

12.8

-0.2

-1.54

224,510

VIS

25.8

24

24

-1.2

-4.76

113,380

VKP

8

7.9

7.9

-0.4

-4.82

75,560

VNA

22.3

22.3

22.3

-1.1

-4.70

10,350

VNE

7.8

7.8

7.8

-0.4

-4.88

47,200

VNM

68

66.5

68

-2

-2.86

163,050

VNS

19.9

19

19

-0.9

-4.52

31,490

VPK

9

8.3

8.3

-0.4

-4.60

16,080

VPL

84

82

82

-4

-4.65

12,170

VSC

60

59.5

59.5

-3

-4.80

67,760

VSG

12.4

12.4

12.4

-0.6

-4.62

10,070

VSH

27

24.6

27

1.2

4.65

256,400

VTA

8

7.7

8

-0.1

-1.23

6,760

VTB

14.5

13.8

13.8

-0.7

-4.83

1,060

VTC

11

11

11

-0.5

-4.35

740

VTO

14.2

13

14.2

0.6

4.41

435,800

ATPVietnam