25/11: VN-Index tăng nhẹ trở lại lên trên 320 điểm

Tuesday, November 25, 2008 |

Kết thúc phiên giao dịch ngày 25/11, chứng khoán đã chính thức tăng trở lại khi VN-Index kết thúc chuối 6 phiên liên tiếp giảm điểm trước đó. Tuy vậy sức tăng vẫn khá khiếm tốn khi lượng giao dịch không mấy sôi động.

Mở cửa phiên giao dịch, tiếp tục nhận được thông tin hỗ trợ từ thị trường chứng khoán Mỹ khi trong phiên giao dịch kết thúc rạng sáng nay (theo giờ VN), thị trường này tiếp tục tăng điểm mạnh mẽ. Cùng lúc này trên thị trường chứng khoán khu vực Châu Á, sắc xanh cũng hiện diện ở hầu hết các thị trường khi vực này.

Một điểm đáng quan tâm nữa đó là thông báo việc đăng ký mua vào cổ phiếu của Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí đối với 2 cổ phiếu lớn trên sàn HOSE là DPMPVD sắp tới đây.

Mở cửa phiên giao dịch, màu xanh lại xuất hiện khá nhiều trên bảng giao dịch điện tử, VN-Index theo đó kết thúc đợt 1 cũng tăng nhẹ 2,21 điểm (tương đương tăng 0,69% lên 320,14 điểm.

Tuy vậy, tính thanh khoản của thị trường tiếp tục yếu kém tác động đến tâm lý nhà đầu tư khi trong đợt 1 này chỉ có hơn 2 triệu đơn vị chứng khoán được chuyển nhượng với giá trị là 56,648 tỷ đồng.

Trong đợt khớp lệnh liên tục, diễn biến giao dịch khá giống phiên hôm qua khi VN-Index vẫn tỏ ra đuối sức, mức tăng điểm vẫn bị hạn chế trước việc giao dịch ảm đạm.

Nhưng có sự khác biệt đôi chút khi kết thúc giao dịch đợt 2, VN-Index vẫn tăng tiếp 1,31 điểm (tương đương tăng 0,41%) lên 319,24 điểm. Giao dịch sau 75 phút khớp lệnh vẫn khá ít với chỉ 7,7 triệu đơn vị được giao dịch, giá trị tương ứng là 210,267 tỷ đồng.

Mức tăng điểm vẫn duy trì được trong đợt 2 cũng gần như đã xác định được VN-Index sẽ chấm dứt chuối giảm điểm trước đó. Và kết thúc giao dịch hôm nay, chỉ số này chính thức tăng trở lại 2,4 điểm (tương đương tăng 0,75%) lên 320,33 điểm.

Giao dịch ảm đạm vẫn là bước cản khá lớn cho sức tăng của thị trường khi tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ phiên này vẫn giảm xuống với hơn 10,6 triệu đơn vị, giá trị là 301,56 tỷ đông. Như vậy đã giảm 6,32% về khối lượng nhưng tăng 8% về giá trị so với phiên giao dịch hôm qua.

50% số mã chứng khoán niêm yết đã tăng giá phiên này, cụ thể trong tổng số 166 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ niêm yết, thống kê đã có 84 mã tăng giá (trong đó có 22 mã tăng trần), 53 mã giảm giá (trong đó có 21 mã giảm sàn), 32 mã đứng mức tham chiếu và 1 mã không có giao dịch là SGH của CTCP Khách sạn Sài Gòn.

Nhóm 10 cổ phiếu có mức vốn hoá lớn trên sàn phiên này vẫn có nhiều tên tuổi tăng giá hỗ trợ thị trường, trong đó chỉ có VPL của Du lịch Thương mại Vinpearl tăng trần (+4.000 đồng lên 101.000 đồng/cp). Các mã khác vẫn tăng giá nhẹ như: DPM của Đạm Phú Mỹ, FPT của Tập đoàn FPT, HPG của Hoà Phát, PVD của PV Drilling, STB của Sacombank...

Nhóm này có 2 mã giảm giá là PPC của Nhiệt điện Phả Lại và VNM của Vinamilk, trong đó PPC với kế hoạch hoãn chi trả cổ tức do lợi nhuận bị ảnh hưởng từ biến động tỷ giá đã khiến cổ phiếu này giảm giá sàn.

Một số Blue-chips khác bị giảm giá nữa như: SJS của Sudico, GMD của Gemadept, SSI của Chứng khoán Sài Gòn, TDH của Nhà Thủ Đức, ANV của Nam Việt...Ảnh hưởng từ các cổ phiếu này cũng khá nhiều nhưng giữ nhịp tăng cho thị trường còn có REE của Cơ điện Lạnh, VSH của Thuỷ điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh, ITA của ITACO, KDC của Kinh Đô, SAM của Sacom...khi các mã này cũng tăng nhẹ.

Về khối lượng giao dịch, STB vẫn dẫn đầu nhưng khối lượng giảm xuống khá nhiều (1,61 triệu cp), sau đó là SSI (0,76 triệu cp), VNM (gần 0,5 triệu cp), FPT (0,39 triệu cp), VIP (0,38 triệu cp), HPG (0,32 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 25/11:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

27.5

26.7

27.3

0.8

3.02

10,690

ACL

22.6

22.6

22.6

-1.1

-4.64

38,830

AGF

16.8

16.2

16.3

0

0.00

34,630

ALP

9.2

8.7

9

-0.1

-1.10

31,350

ALT

23.5

23.5

23.5

-0.6

-2.49

100

ANV

17.9

17.5

17.5

-0.9

-4.89

107,740

ASP

11.5

11.3

11.4

0.4

3.64

53,130

BAS

12.8

11.7

12.8

0.5

4.07

200

BBC

14.9

14.6

14.6

0.1

0.69

13,700

BBT

5.5

5.5

5.5

-0.2

-3.51

24,920

BHS

14.9

14.8

14.9

0.1

0.68

2,010

BMC

74.5

71

74.5

3.5

4.93

39,000

BMI

18

17.8

18

0.8

4.65

17,930

BMP

32.4

29.9

29.9

-1.5

-4.78

38,810

BPC

12.9

12.8

12.9

0.6

4.88

41,910

BT6

48.5

48.5

48.5

-2.5

-4.90

60

BTC

22

21.5

22

0.5

2.33

1,020

CAN

12.7

12.4

12.5

-0.1

-0.79

34,170

CII

26.2

24.7

24.7

-1.3

-5.00

63,830

CLC

19.6

18

19.6

0.8

4.26

45,760

CNT

11.7

11.5

11.5

-0.1

-0.86

10,100

COM

33.4

32.2

33.4

-0.4

-1.18

2,030

CYC

10.4

10.1

10.1

-0.4

-3.81

34,970

DCC

10.9

10.8

10.8

-0.5

-4.42

11,110

DCL

28

26.3

26.5

-1.1

-3.99

27,660

DCT

9.2

9

9

0

0.00

36,300

DDM

15

14.3

14.7

-0.3

-2.00

27,010

DHA

19.6

19.5

19.6

0.6

3.16

18,400

DHG

120

117

120

3

2.56

76,450

DIC

15.9

15.3

15.3

-0.3

-1.92

10,610

DMC

52

51

52

1

1.96

6,110

DNP

10.6

10.1

10.6

0.4

3.92

15,400

DPC

10.5

10.5

10.5

-0.5

-4.55

400

DPM

37.9

37.4

37.4

0.2

0.54

316,760

DPR

30.4

29.5

30.4

1.4

4.83

62,600

DQC

17.2

16.5

17.2

0.7

4.24

65,030

DRC

19

18.5

19

0

0.00

28,540

DTT

10.1

10.1

10.1

-0.3

-2.88

12,180

DXP

22.5

21.7

21.9

-0.6

-2.67

10,340

DXV

7

6.8

6.8

-0.2

-2.86

15,010

FBT

15.1

14

15.1

0.7

4.86

4,010

FMC

11.5

10.8

11.5

0.5

4.55

9,580

FPC

20

19.5

19.5

0

0.00

2,860

FPT

55

53

53.5

1

1.90

388,490

GIL

15.4

15.2

15.2

0.2

1.33

11,500

GMC

15.9

15

15

-0.4

-2.60

4,840

GMD

32

29.7

29.7

-1.4

-4.50

121,040

GTA

9

8.5

8.5

-0.1

-1.16

3,680

HAP

19.9

19.6

19.8

0.1

0.51

34,660

HAS

12

11.7

11.7

-0.1

-0.85

4,080

HAX

15.5

14.5

15.5

0.3

1.97

6,910

HBC

15.8

15.2

15.4

0

0.00

22,390

HBD

11.4

11

11

0.1

0.92

5,510

HDC

23.3

23

23.3

0.5

2.19

20,050

HLA

15.6

15.5

15.6

-0.7

-4.29

67,950

HMC

12.9

12.4

12.6

0.2

1.61

6,630

HPG

31

30.6

31

0.8

2.65

320,890

HRC

31.5

30.7

31.5

1.5

5.00

110,960

HSI

12.6

12.5

12.5

-0.1

-0.79

9,250

HT1

13.2

13

13

0

0.00

6,860

HTV

9.8

9.4

9.6

0.1

1.05

4,680

ICF

8

7.6

8

0

0.00

15,540

IFS

8.4

8

8.2

0.1

1.23

5,760

IMP

69.5

68.5

68.5

-0.5

-0.72

3,300

ITA

30.3

28.1

30.3

1.4

4.84

153,400

KDC

30.9

30

30.9

1.4

4.75

52,470

KHA

11.6

11.3

11.6

0.3

2.65

39,900

KHP

10.6

10.4

10.5

0.2

1.94

43,550

KMR

6.8

6.6

6.6

0.1

1.54

38,220

KSH

12.9

12.9

12.9

-0.6

-4.44

1,770

L10

12.7

12.4

12.4

0

0.00

2,700

LAF

11.9

11.8

11.8

0.2

1.72

34,000

LBM

17.1

16.5

16.5

-0.5

-2.94

29,350

LCG

37.4

37.4

37.4

-1.9

-4.83

3,110

LGC

16.2

15.6

16.1

0

0.00

12,560

LSS

15.7

15.3

15.7

0

0.00

35,710

MAFPF1

4.1

3.9

3.9

-0.2

-4.88

18,350

MCP

14.7

14.2

14.6

0.6

4.29

11,550

MCV

10.1

9.9

9.9

-0.1

-1.00

33,770

MHC

9.7

9.4

9.7

0

0.00

21,490

MPC

12.1

11.6

12.1

0.5

4.31

78,450

NAV

14

13.6

13.8

0

0.00

19,070

NHC

42

40.7

40.7

-2.1

-4.91

5,740

NKD

31.6

30.2

31.6

1.4

4.64

2,370

NSC

24.9

24.5

24.9

0

0.00

10,000

NTL

36.6

35

36.6

1.3

3.68

63,190

OPC

25.8

25.8

25.8

-1.3

-4.80

1,910

PAC

40

38.5

40

1.5

3.90

53,040

PET

15

14.8

15

0.3

2.04

204,690

PGC

10.7

10.5

10.6

0.2

1.92

21,110

PIT

14

13.7

13.7

0.2

1.48

4,210

PJT

12.7

12.7

12.7

0

0.00

1,650

PMS

18.5

18.3

18.5

0.2

1.09

2,750

PNC

10.3

10.3

10.3

0.4

4.04

5,100

PPC

19

19

19

-0.9

-4.52

132,780

PRUBF1

4.1

4

4

-0.1

-2.44

49,340

PVD

69

66.5

67

0.5

0.75

191,100

PVF

16.7

16.2

16.7

0

0.00

296,360

PVT

17

16.2

17

0.8

4.94

111,560

RAL

27.9

27

27

0

0.00

3,460

REE

23.5

22.8

23.5

0.7

3.07

217,180

RHC

22.8

21.9

22.8

0

0.00

16,310

RIC

17.8

17.6

17.7

-0.8

-4.32

17,470

SAF

19

19

19

-0.2

-1.04

2,500

SAM

16

15.7

15.9

0.1

0.63

255,570

SAV

13.5

13

13.5

0

0.00

14,950

SBT

9.2

9

9.2

0

0.00

79,090

SC5

25.2

24.1

24.4

-0.8

-3.17

13,890

SCD

16.2

15.6

16.2

0.1

0.62

130

SDN

16.2

15.5

16.2

0

0.00

430

SFC

37.9

37.9

37.9

1.8

4.99

4,610

SFI

38.8

38

38.6

0.6

1.58

17,350

SFN

10.2

10.2

10.2

0.3

3.03

10

SGC

12.5

11.6

11.6

-0.6

-4.92

25,520

SGH






0

SGT

23.8

22.1

23.8

1.1

4.85

42,540

SHC

21.7

20

21.7

0.8

3.83

9,840

SJ1

15.2

14.2

15.2

0.7

4.83

110

SJD

14.2

14

14.2

0

0.00

5,530

SJS

63.5

59

59

-3

-4.84

131,060

SMC

21

20.2

21

0.5

2.44

8,310

SSC

19.6

19

19.6

0.9

4.81

6,810

SSI

31.4

30

30

-1

-3.23

762,190

ST8

23

22.9

23

1

4.55

560

STB

21

20.6

20.8

0.1

0.48

1,611,360

SZL

61

60

61

0

0.00

25,710

TAC

23.7

21.6

23.7

1

4.41

280,980

TCM

10

9.5

9.8

0.2

2.08

79,850

TCR

9.1

9

9.1

0

0.00

17,380

TCT

82.5

77

82

2

2.50

3,230

TDH

29.2

28.9

28.9

-1.5

-4.93

235,080

TMC

23

21.8

23

0.1

0.44

15,060

TMS

36.7

35.3

36.7

1.4

3.97

2,020

TNA

17.8

17.7

17.7

0.7

4.12

5,900

TNC

10

9.6

9.6

-0.2

-2.04

23,840

TPC

8

7.8

7.9

0

0.00

44,550

TRC

30.1

28.7

30.1

1.4

4.88

168,150

TRI

8.7

8.3

8.4

-0.2

-2.33

36,150

TS4

9.6

9.3

9.6

0

0.00

1,990

TSC

36.1

36.1

36.1

-1.8

-4.75

28,710

TTC

9.6

9.3

9.6

-0.1

-1.03

23,100

TTF

16.5

16.3

16.3

0.1

0.62

22,510

TTP

19.5

19.1

19.3

0

0.00

34,400

TYA

12.6

12.3

12.5

0

0.00

7,000

UIC

12

11.9

12

0.1

0.84

8,430

UNI

14.9

14.5

14.9

0.4

2.76

10,670

VFC

8.9

8.5

8.5

-0.4

-4.49

19,900

VFMVF1

8.3

8

8.1

0.1

1.25

133,690

VFMVF4

4.7

4.5

4.7

0.2

4.44

37,470

VGP

22.3

22.3

22.3

0.3

1.36

1,000

VHC

18.9

18.5

18.9

0

0.00

20,890

VHG

8.7

8

8.7

0.4

4.82

4,720

VIC

82

80

82

2

2.50

82,240

VID

9.7

9.5

9.7

0

0.00

23,650

VIP

11.6

11.3

11.4

0

0.00

384,000

VIS

24.5

24.3

24.5

0.8

3.38

24,200

VKP

7.6

7.4

7.6

0

0.00

25,110

VNA

20.5

19.7

20.5

0

0.00

43,390

VNE

6.7

6.5

6.6

-0.1

-1.49

44,250

VNM

79

76

76.5

-1

-1.29

498,130

VNS

20.5

19.5

20.5

0.7

3.54

113,770

VPK

8.6

8.3

8.6

0.2

2.38

420

VPL

101

97

101

4

4.12

107,200

VSC

58.5

56.5

58.5

2

3.54

38,280

VSG

12.4

12.1

12.1

-0.5

-3.97

8,000

VSH

27

26.4

26.5

0.3

1.15

73,410

VTA

7.2

7.2

7.2

-0.3

-4.00

26,850

VTB

14.9

13.5

14.9

0.7

4.93

860

VTC

9.5

9.1

9.1

-0.4

-4.21

5,250

VTO

12.9

12.3

12.9

0.6

4.88

220,260

ATPVietnam