27/11: VN-Index tiếp tục giảm mạnh hướng về ngưỡng 300 điểm

Thursday, November 27, 2008 |

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/11, chỉ số VN-Index đã về gần ngưỡng 300 điểm khi lại tiếp tục giảm mạnh khi cách ngưỡng này chưa đầy 4 điểm nữa.

Sau khoảng nhiều ngày giảm điểm (trong 10 phiên giao dịch trở lại thì phiên này đã nâng số phiên mất điểm của Vn-Index lên 8), thị trường đã rơi vào tình trạng khá ảm đạm và hầu như không phản ứng nào tích cực cho dù chứng khoán Mỹ vẫn tiếp tục tăng điểm phiên thứ 4 liên tiếp.

Trong khi đó tiếp diễn đà giảm phiên giao dịch hôm qua, kết thúc giao dịch đợt 1 ngày 27/11, chỉ số VN-Index tiếp tục giảm 3,17 điểm (tương đương giảm 1,01%) xuống 308,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch trong đợt 1 này chỉ là 1,38 triệu đơn vị với giá trị là 31,653 tỷ đồng.

Cho dù đầu đợt khớp lệnh liên tục tốc độ giảm điểm có phần chậm lại nhưng xu hướng bán ra lấn át trong khi sức mua vào gần đây hạn chế nhiều đã khiến VN-Index chốt lại đợt 2 giảm mạnh 7,98 điểm (tương đương giảm 2,55%) xuống còn 303,76 điểm.

Khối lượng giao dịch trong đợt 2 này cũng tăng mạnh so với đợt 1 với gần 9,6 triệu đơn vị, giá trị tương đương 236,626 tỷ đồng.

Đà lao dốc mạnh trong đợt 2 tiếp nối đến cuối phiên và kết thúc giao dịch, chỉ số VN-Index tiếp tục giảm mạnh 8,20 điểm (tương đương giảm 2,63%) xuống còn 303,54 điểm. Ngưỡng 300 điểm đã cận kề với VN-Index, đồng thời đây cũng là mức điểm thấp nhất trong 3 năm trở lại đây kể từ ngày 24/11/2005 (lúc này VN-Index đạt 301,78 điểm).

Giao dịch thị trường phiên này tăng hơn so với phiên trước dó tuy vậy cũng không đủ sức nâng đõ thị trường, cụ thể tổng khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh thành công đạt hơn 12,5 triệu đơn vị và giá trị là 319,51 tỷ đồng. Như vậy cả khối lượng và giá trị đều 27% so với phiên giao dịch trước đó.

Số cổ phiếu giảm giá phiên này tiếp tục gia tăng với trên 80% số mã chứng khoán niêm yết giảm giá.

Cụ thể, trong tổng số 167 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ niêm yết (thêm TRA của CTCP Traphaco niêm yết hôm qua), đã có đến 140 mã giảm giá (trong đó 58 mã giảm giá sàn), 22 mã tăng giá (với 6 mã tăng trần) còn lại là 9 mã đứng giá.

Nhóm 10 cổ phiếu có mức vốn hoá lớn trên sàn, chỉ có PVD của TCTy Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu Khí bất ngờ tăng giá trần (+3.000 đồng lên 70.000 đồng/cp), còn lại đều giảm khá mạnh trong đó 3 mã giảm giá sàn là PVF của Tài Chính Dầu Khí, PPC của Nhiệt điện Phả Lại và FPT của Tập đoàn FPT.

Ngoài ấn tượng của PVD thì các mã tăng giá còn lại đều là các mã cổ phiếu nhỏ, trong khi đó mức giảm giá mạnh nhất phiên này là 3.000 đồng thuộc về BMC của Bimico và TRA của Traphaco, 5 mã khác có mức giảm 2.500 đồng.

Về khối lượng giao dịch, STB vẫn giữ tính thanh khoản khá tốt và dẫn đầu thị trường (2,53 triệu cp), FPT sau đó (0,71 triệu cp), SSI của Chứng khoán Sài Gòn (0,69 triệu cp), HPG của Hoà Phát (0,61 triệu cp), DPM của Đạm Phú Mỹ (0,49 triệu cp)...

Như vậy cho tới thời điểm này chỉ còn duy nhất cổ phiếu DHG của Dược Hậu Giang có thị giá trên 100.000 đồng, chiều ngược lại đã có 29 cổ phiếu xuống dưới mệnh giá, còn nếu xét từ mức 20.000 đồng trở xuống thì đã có đến 108 cổ phiếu có thị giá dưới mức này (chiếm trên 60% chứng khoán niêm yết).

Chi tiết giao dịch ngày 27/11:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

26

25

25

-1.1

-4.21

21,300

ACL

22

21

22

0.5

2.33

30,560

AGF

15.9

15.5

15.9

-0.4

-2.45

23,500

ALP

8.7

8.4

8.5

-0.2

-2.30

36,670

ALT

24.5

23.3

23.3

-1.2

-4.90

550

ANV

17

16.5

16.7

-0.2

-1.18

84,330

ASP

11.1

10.9

10.9

-0.2

-1.80

17,710

BAS

12.2

12.2

12.2

-0.6

-4.69

30

BBC

14.7

14

14

-0.5

-3.45

22,390

BBT

5.1

5.1

5.1

-0.2

-3.77

4,050

BHS

14.9

14.2

14.8

-0.1

-0.67

22,170

BMC

70

67

67

-3

-4.29

57,880

BMI

17.7

17.7

17.7

-0.3

-1.67

2,430

BMP

28.5

27.5

27.5

-1.4

-4.84

24,610

BPC

12.9

12.5

12.7

0.2

1.60

6,380

BT6

43.8

43.8

43.8

-2.3

-4.99

4,200

BTC

23

22

23

0.3

1.32

1,900

CAN

11.4

10.7

10.7

-0.2

-1.83

5,410

CII

24.7

23.5

23.6

-1.1

-4.45

42,910

CLC

16.6

16

16

-0.8

-4.76

560

CNT

11.7

11.5

11.5

-0.2

-1.71

11,040

COM

34

32.3

34

0.2

0.59

4,330

CYC

9.9

9.2

9.2

-0.4

-4.17

16,960

DCC

10.7

10

10

-0.3

-2.91

9,800

DCL

27

26.2

26.2

-0.4

-1.50

8,970

DCT

8.8

8.7

8.7

-0.1

-1.14

23,070

DDM

14

13.3

13.3

-0.7

-5.00

29,810

DHA

19.6

19

19.3

-0.2

-1.03

23,670

DHG

118

116

117

0

0.00

25,950

DIC

15.4

15

15.2

-0.2

-1.30

15,180

DMC

51.5

49

49

-2.5

-4.85

27,260

DNP

11.6

11.4

11.6

0.5

4.50

97,060

DPC

10

10

10

-0.1

-0.99

700

DPM

36.5

35.5

35.5

-0.9

-2.47

490,650

DPR

30

28.6

29

-0.7

-2.36

41,040

DQC

16.9

16.4

16.4

-0.1

-0.61

43,250

DRC

17.8

17.2

17.2

-0.9

-4.97

16,000

DTT

10.4

9.9

10.4

0.1

0.97

10,310

DXP

21.2

20.6

20.6

-0.5

-2.37

10,090

DXV

6.8

6.3

6.8

0.3

4.62

23,180

FBT

15.5

15.5

15.5

0

0.00

2,800

FMC

11.5

11.3

11.4

-0.3

-2.56

20,850

FPC

19.4

18.6

19.3

-0.2

-1.03

1,510

FPT

51

48.5

48.5

-2.5

-4.90

712,510

GIL

14.4

14

14.1

-0.6

-4.08

36,550

GMC

15.2

14.1

15.2

0.7

4.83

3,120

GMD

30.8

29.3

29.3

-0.7

-2.33

37,050

GTA

9

8.9

8.9

0.3

3.49

800

HAP

18.9

18

18

-0.9

-4.76

28,390

HAS

11.5

11.1

11.1

-0.4

-3.48

4,720

HAX

15

14.3

14.3

-0.7

-4.67

21,360

HBC

15.4

14.3

14.3

-0.4

-2.72

19,290

HBD

11.6

11.6

11.6

0.2

1.75

1,500

HDC

23

22.1

22.5

-0.1

-0.44

10,460

HLA

14.4

14.3

14.3

-0.7

-4.67

27,850

HMC

12.4

12.2

12.4

-0.2

-1.59

10,380

HPG

30

29

29

-1.3

-4.29

613,790

HRC

31.4

31

31

-0.4

-1.27

40,540

HSI

13.6

13.1

13.5

0.4

3.05

18,710

HT1

13

12.8

12.9

-0.4

-3.01

16,970

HTV

9.3

9.2

9.2

-0.4

-4.17

23,910

ICF

7.7

7.6

7.6

-0.3

-3.80

16,940

IFS

8.2

8

8

-0.1

-1.23

5,300

IMP

68

66

66

-2

-2.94

24,490

ITA

30

28.9

28.9

-1.5

-4.93

65,600

KDC

31.1

29.8

30.6

-0.2

-0.65

46,310

KHA

11.3

10.8

10.8

-0.4

-3.57

48,800

KHP

10.3

10

10

-0.3

-2.91

24,210

KMR

6.4

6

6.1

-0.2

-3.17

56,710

KSH

12.9

11.7

12.4

0.1

0.81

54,050

L10

11.9

11.3

11.5

-0.3

-2.54

5,970

LAF

11.5

11

11

-0.5

-4.35

13,460

LBM

15.5

15

15

-0.7

-4.46

24,760

LCG

33.9

33.9

33.9

-1.7

-4.78

2,010

LGC

15.8

14.6

14.7

-0.6

-3.92

3,150

LSS

15.4

14.7

15

-0.2

-1.32

14,610

MAFPF1

3.9

3.8

3.9

0

0.00

12,330

MCP

14.1

13.4

13.6

-0.4

-2.86

17,700

MCV

9.5

9.3

9.3

-0.4

-4.12

38,280

MHC

9.1

8.9

8.9

-0.4

-4.30

37,130

MPC

11.7

11.2

11.2

-0.5

-4.27

25,780

NAV

13.7

12.8

13.5

0.3

2.27

7,750

NHC

39.5

39

39

-2

-4.88

3,670

NKD

33

31.3

31.3

-1.5

-4.57

2,160

NSC

23.9

23.1

23.8

-0.1

-0.42

25,790

NTL

35

34

34

-1.6

-4.49

47,340

OPC

26.8

24.8

25.8

-0.1

-0.39

28,420

PAC

40

38.5

40

0.3

0.76

10,730

PET

14.2

13.6

13.6

-0.7

-4.90

131,140

PGC

10.7

10.4

10.4

-0.1

-0.95

9,530

PIT

13

12.9

12.9

-0.5

-3.73

15,030

PJT

12

11.8

11.8

-0.5

-4.07

10,500

PMS

18.9

18.9

18.9

0.4

2.16

10

PNC

10

9.5

9.6

-0.2

-2.04

1,300

PPC

17.2

17.2

17.2

-0.9

-4.97

72,080

PRUBF1

4

3.9

3.9

-0.1

-2.50

56,470

PVD

70

65.5

70

3

4.48

439,510

PVF

15.9

15.2

15.2

-0.7

-4.40

225,510

PVT

16.2

15.4

15.4

-0.8

-4.94

190,320

RAL

25.7

24.5

24.5

-1.2

-4.67

7,450

REE

22.5

21.6

21.6

-0.8

-3.57

314,510

RHC

23.5

21.8

23.5

0.6

2.62

38,050

RIC

18.3

17.5

18.1

0

0.00

19,690

SAF

19.8

19.4

19.5

-0.1

-0.51

4,770

SAM

15.3

14.7

14.7

-0.6

-3.92

350,210

SAV

12.8

12.5

12.8

-0.1

-0.78

51,390

SBT

9

8.8

8.8

-0.2

-2.22

169,300

SC5

23

22.4

22.4

-1.1

-4.68

27,610

SCD

15.1

14.7

15.1

-0.3

-1.95

1,840

SDN

17

16.7

16.7

0

0.00

50

SFC

39.4

38

39.3

-0.4

-1.01

4,300

SFI

37

34.9

34.9

-1.8

-4.90

18,300

SFN

10.3

9.8

10.3

0.1

0.98

740

SGC

11.5

11.1

11.4

0.3

2.70

2,610

SGH

82

82

82

0

0.00

340

SGT

23.7

22.6

23.7

0

0.00

33,920

SHC

21

20

20

-1

-4.76

13,300

SJ1

14.5

14.4

14.4

-0.7

-4.64

530

SJD

13.9

13.8

13.8

-0.5

-3.50

17,400

SJS

55

54

54

-2.5

-4.42

433,410

SMC

20.7

19.1

19.1

-0.9

-4.50

12,850

SSC

19.2

18.9

19

0

0.00

3,930

SSI

28.5

27.2

27.2

-1.3

-4.56

688,620

ST8

22.5

20.9

20.9

-1

-4.57

3,770

STB

19.9

19.1

19.2

-0.7

-3.52

2,534,160

SZL

60

59.5

59.5

-1

-1.65

4,300

TAC

23

21.5

21.5

-1.1

-4.87

221,950

TCM

9.5

9.1

9.1

-0.4

-4.21

119,290

TCR

8.9

8.6

8.8

-0.1

-1.12

11,260

TCT

79.5

76.5

76.5

-2.5

-3.16

4,800

TDH

27.3

26.2

26.2

-1.3

-4.73

317,280

TMC

21.5

21

21.1

-0.9

-4.09

2,290

TMS

37.4

37

37.4

0.4

1.08

1,250

TNA

17.2

17

17.2

0

0.00

500

TNC

9.7

9.3

9.4

-0.1

-1.05

9,240

TPC

7.7

7.5

7.5

-0.2

-2.60

34,230

TRA

63.5

60.5

60.5

-3

-4.72

20

TRC

28.9

27.3

27.3

-1.4

-4.88

106,930

TRI

8.2

7.9

8

-0.1

-1.23

32,580

TS4

9

8.8

8.8

-0.4

-4.35

6,000

TSC

32.6

32.6

32.6

-1.7

-4.96

24,310

TTC

9

8.8

9

-0.2

-2.17

7,220

TTF

15.5

14.8

14.8

-0.7

-4.52

45,900

TTP

18.5

17.7

17.7

-0.9

-4.84

54,070

TYA

12

11.4

11.4

-0.5

-4.20

36,020

UIC

10.3

10

10

-0.5

-4.76

21,100

UNI

14

13.6

13.7

-0.5

-3.52

4,660

VFC

8.4

7.7

7.7

-0.4

-4.94

19,770

VFMVF1

8

7.6

7.7

-0.3

-3.75

239,570

VFMVF4

4.6

4.4

4.4

-0.2

-4.35

140,350

VGP

21.9

20.2

20.2

-1

-4.72

2,370

VHC

17.9

17.9

17.9

-0.9

-4.79

200

VHG

8.4

7.9

7.9

-0.4

-4.82

30,170

VIC

82

80.5

80.5

-1

-1.23

21,500

VID

9.6

9.3

9.4

-0.2

-2.08

37,050

VIP

10.9

10.5

10.5

-0.5

-4.55

277,300

VIS

23.5

22.3

22.3

-1.1

-4.70

17,130

VKP

7.5

7.3

7.3

-0.3

-3.95

42,140

VNA

21

20

20.1

-0.3

-1.47

128,430

VNE

6.3

6

6

-0.3

-4.76

72,930

VNM

77

73

73

-1

-1.35

119,110

VNS

19.2

18.8

18.9

-0.6

-3.08

48,610

VPK

8.1

8.1

8.1

-0.3

-3.57

500

VPL

100

97

97.5

-2.5

-2.50

35,530

VSC

56

54

54

-2

-3.57

14,730

VSG

12.6

11.6

11.6

-0.4

-3.33

10,600

VSH

25.5

24.2

24.2

-1.2

-4.72

297,250

VTA

7

6.8

6.8

-0.3

-4.23

14,000

VTB

14.9

14.9

14.9

0.7

4.93

160

VTC

9.1

8.3

9.1

0.4

4.60

3,640

VTO

12.6

11.9

11.9

-0.6

-4.80

306,030

ATPVietnam

0 comments: