Đà tăng điểm của chỉ số VN-Index trong phiên giao dịch sáng nay đã chậm lại và vẫn chưa thể vượt được qua ngưỡng 350 điểm cho dù đã lên sát mức này trong phiên giao dịch cuối tuần qua.

Mọi sự quan tậm của giới đầu tư trong phiên giao dịch sáng nay dường như được dồn cho cổ phiếu mới niêm yết trên sàn GDCK Tp Hồ Chí Minh phiên sáng nay bởi mức ảnh hưởng của cổ phiếu này tới thị trường được đánh giá là khá lớn bởi khối lượng niêm yết lớn nhất trên sàn này.

Đó là cổ phiếu PVF của Tổng công ty Cổ phần tài Chính Dầu khí - PVFC với tổng khối lượng niêm yết là 500 triệu cổ phiếu với mức giá tham chiếu trong ngày hôm nay là 30.000 đồng/cổ phiếu và biên độ dao động là 20%.

Khởi đầu phiên giao dịch với tâm lý thận trọng, chỉ số VN-Index khi kết thúc đợt 1 tiếp tục tăng điểm nhưng chỉ nhích nhẹ 0,68 điểm (tương đương tăng 0,2%) lên 347,73 điểm. Khối lượng giao dịch ở mức trung bình với hơn 3,6 triệu đơn vị, giá trị là 95 tỷ đồng.

Đợt khớp lệnh liên tục giao dịch khá giằng co và VN-Index đã nhiều lúc giảm điểm tuy nhiên mức độ giảm cũng không nhiều, tuy vậy kết thúc đợt 2, chỉ số này cũng đã tiếp tục tăng nhẹ 1,27 điểm (tương đương tăng 0,37%) lên 348,32 điểm.

Khối lượng giao dịch có chiều hướng tăng lên với hơn 13,75 triệu đơn vị được chuyển nhượng sau khi kết thúc đợt 2 này, tương đương với giá trị chứng khoán là 382,85 tỷ đồng.

Đợt 3 khép lại phiên giao dịch đầu tuần mới, chỉ số VN-Index đã tiếp tục có phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp, cụ thể chỉ số này tăng nhẹ 1,59 điểm (tương đương tăng 0,46%) lên 348,64 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh trong phiên này tăng lên so với phiên giao dịch cuối tuần qua với hơn 15,6 triệu đơn vị được giao dịch với giá trị đạt 432,59 tỷ đồng. Như vậy đã tăng gần 30% về khối lượng và giá trị so với phiên cuối tuần qua.

Với sự góp mặt của PVF thì tổng khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên sàn HOSE đã tăng lên 167 mã (trong đó có 163 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ), trước đó ít ngày đã có 2 cổ phiếu khác niêm yết mới là HLA của CTCP Hữu Liên Á Châu và OPC của CTCP Dược phẩm OPC.

Ghi nhận phiên này đã có 58 mã tăng giá (trong đó có 15 mã tăng giá trần), 20 mã đứng giá, và 89 mã giảm giá (trong đó có 33 mã giảm giá sàn).

Cổ phiếu được nhiều quan tâm phiên này là PVF đã giảm sàn ngay 6.000 đồng, so với mức giá tham chiếu 30.000 đồng thì cổ phiếu này đã giảm hết 20% biên độ cho phép trong ngày đầu với khối lượng giao dịch khá khiêm tốn là 153.460 cổ phiếu, trong khi đó kết thúc phiên vẫn còn hơn 1,4 triệu cổ phiếu dư bán giá sàn.

Trong khi đó một số cổ phiếu khác khá nặng ký níu kéo khiến VN-Index chưa thể vượt qua ngưỡng 350 điểm như DPM của Đạm Phú Mỹ (-1.800 đồng xuống 45.200 đồng/cp), HPG của Hoà Phát (-200 đồng xuống 32.300 đồng/cp), PVD của PV Drlling (-500 đồng xuống 79.500 đồng/cp).

Trong khi đó nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn khác hỗ trơ khá tốt khi đã tăng điểm ấn tượng như: SSI của Chứng khoán Sài Gòn tăng trần (+1.500 đồng lên 33.300 đồng/cp), FPT của CTCP Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT (+3.500 đồng lên 78.000 đồng/cp), PPC của Nhiệt điện Phả Lại cũng tăng trần (+1.100 đồng lên 23.400 đồng/cp). Ngoài ra còn có VNM của Vinamilk, STB của Sacombank và VPL của Vinpearl JSC...

Về khối lượng khớp lệnh của từng cổ phiếu, STB tăng mạnh (hơn 4 triệu cp), SSI (hơn 1,1 triệu cp), SAM (0,93 triệu cp), FPT (0,72 triệu cp), PPC (0,53 triệu cp), VTO (0,44 triệu cp), REE (0,43 triệu cp), DPM (0,41 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 3/11:
(Đơn vị giá: 1.000đ, Đơn vị KL: 1 CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

27.7

25.7

25.7

-1.2

-4.46

22,650

ACL

33

32.5

32.5

-1.7

-4.97

27,290

AGF

18

17.9

17.9

-0.1

-0.56

13,200

ALP

10.5

10

10

-0.5

-4.76

31,480

ALT

25.8

24.5

25.5

0.9

3.66

330

ANV

21

20.6

20.9

-0.1

-0.48

48,900

ASP

11

10.5

10.8

-0.1

-0.92

13,340

BBC

16.3

15.3

15.7

0

0.00

57,530

BBT

6.3

6.3

6.3

0.3

5.00

36,140

BHS

15.7

14.6

14.7

-0.6

-3.92

3,760

BMC

82

77.5

81

2

2.53

41,520

BMI

18.9

18

18.9

0.9

5.00

16,210

BMP

35

34

35

-0.5

-1.41

13,800

BPC

12.2

11.3

12

0.2

1.69

610

BT6

58

56

56

-2

-3.45

5,120

BTC

26

24.5

26

0.3

1.17

2,700

CAN

12.3

11.6

12.3

0.3

2.50

6,340

CII

27.4

26.2

27.4

0.4

1.48

106,370

CLC

16.6

16.3

16.6

0.1

0.61

4,640

CNT

12.2

11.8

12.2

0

0.00

12,280

COM

34.5

33.3

34.5

-0.5

-1.43

6,000

CYC

15

13.8

13.8

-0.7

-4.83

12,640

DCC

12.3

11.6

11.6

-0.6

-4.92

7,790

DCL

34

32

32.4

-1.2

-3.57

42,590

DCT

10

9.8

9.9

-0.2

-1.98

20,340

DDM

16.2

15.4

15.4

-0.8

-4.94

63,030

DHA

21.7

20.4

21

-0.4

-1.87

59,810

DHG

113

108

113

5

4.63

16,340

DIC

17

16.6

16.6

-0.8

-4.60

41,230

DMC

53.5

49.4

53.5

1.5

2.88

62,090

DNP

10.8

10.4

10.5

-0.3

-2.78

4,180

DPC

11.6

11.5

11.6

0.2

1.75

40

DPM

46.8

45

45.2

-1.8

-3.83

413,650

DPR

35.3

34.8

35.3

1.6

4.75

35,760

DQC

18.5

17.6

18.2

0

0.00

39,930

DRC

23.4

21.5

23.4

0.9

4.00

10,910

DTT

11.4

10.9

11.4

0.5

4.59

1,010

DXP

26.9

25.5

26

-0.3

-1.14

8,110

DXV

8.4

8.1

8.4

-0.1

-1.18

10,500

FBT

16.8

15.7

16.8

0.3

1.82

27,050

FMC

11.1

10.8

10.8

-0.3

-2.70

30,160

FPC

20

19

20

0

0.00

270

FPT

78

74.5

78

3.5

4.70

720,560

GIL

15.7

15

15.1

-0.5

-3.21

38,540

GMC

15.9

14.5

15.1

-0.1

-0.66

11,530

GMD

34.5

32

33.5

0

0.00

33,770

GTA

11

10

10

-0.5

-4.76

4,700

HAP

21.5

20.8

21

-0.8

-3.67

59,240

HAS

12.4

12.4

12.4

-0.6

-4.62

6,320

HAX

17.8

17

17

-0.8

-4.49

15,420

HBC

17

16.5

16.5

-0.5

-2.94

27,510

HBD

10.5

10.5

10.5

-0.5

-4.55

6,230

HDC

23.7

22.6

22.8

-0.9

-3.80

19,550

HLA

27.6

27.6

27.6

-1.4

-4.83

19,640

HMC

15.7

15.1

15.2

-0.6

-3.80

19,690

HPG

33.5

31

32.3

-0.2

-0.62

809,530

HRC

25.8

25.3

25.8

1.2

4.88

42,230

HSI

13.8

13.2

13.5

-0.1

-0.74

14,660

HT1

15.5

14.9

15

-0.6

-3.85

24,980

HTV

10.8

10.5

10.5

-0.5

-4.55

12,410

ICF

9.6

9.2

9.2

-0.4

-4.17

19,050

IFS

9.6

9.2

9.2

-0.4

-4.17

6,040

IMP

74

73.5

73.5

-3.5

-4.55

8,030

ITA

31.9

30.5

31.8

1.4

4.61

319,800

KDC

34.6

33.4

34

0

0.00

97,670

KHA

12.9

12.3

12.7

0.3

2.42

37,160

KHP

11.8

11.1

11.5

-0.1

-0.86

38,700

KMR

7.8

7.5

7.5

-0.3

-3.85

45,140

L10

12.5

11.6

12.5

0.3

2.46

1,500

LAF

13.2

12.6

12.9

-0.1

-0.77

25,280

LBM

23

21.1

23

0.8

3.60

41,320

LGC

19

18.6

18.7

-0.8

-4.10

29,170

LSS

14.8

14.2

14.8

0

0.00

8,430

MAFPF1

4.5

4.4

4.4

-0.2

-4.35

420

MCP

17

16

16.4

-0.4

-2.38

34,300

MCV

11.6

11.2

11.3

-0.3

-2.59

40,930

MHC

10.2

10

10.1

0

0.00

17,380

MPC

12.8

12

12.3

-0.3

-2.38

50,870

NAV

13.3

13.2

13.2

-0.6

-4.35

26,460

NHC

40

39.5

40

-1.2

-2.91

5,200

NKD

33

30.6

33

0.8

2.48

5,610

NSC

27.5

26.5

27.5

0

0.00

10,150

NTL

36.5

34.9

36.5

0.5

1.39

46,310

OPC

57

57

57

-2.5

-4.20

360

PAC

41.5

40

41

1

2.50

16,820

PET

18.6

17.7

18.3

0

0.00

115,570

PGC

12.5

12

12.4

0.4

3.33

47,570

PIT

15.7

15

15.1

-0.6

-3.82

14,970

PJT

13.2

12.6

12.6

-0.6

-4.55

13,780

PMS

19.9

19

19.9

0

0.00

1,430

PNC

11

10.5

11

0

0.00

3,150

PPC

23.4

23

23.4

1.1

4.93

527,240

PRUBF1

4.5

4.3

4.3

-0.2

-4.44

250,780

PVD

80.5

76.5

79.5

-0.5

-0.63

101,280

PVF

24

24

24

24

#DIV/0!

153,460

PVT

20

19

19

-1

-5.00

382,420

RAL

28.5

28.2

28.2

-1.4

-4.73

24,470

REE

26.5

25.4

25.5

-1.2

-4.49

432,050

RHC

18

17.1

18

0

0.00

12,540

RIC

14.2

13

14

0.4

2.94

5,410

SAF

17.9

17.8

17.8

0.1

0.56

7,960

SAM

17.9

16.7

17.8

0.7

4.09

930,230

SAV

12.5

12.2

12.2

-0.6

-4.69

11,980

SBT

9.6

9.3

9.3

-0.3

-3.12

130,630

SC5

26.9

26

26

-0.9

-3.35

45,350

SCD

18

17.1

18

0

0.00

420

SDN

20

20

20

-1

-4.76

600

SFC

35

34.9

35

-1.7

-4.63

1,290

SFI

48.1

45

48.1

2.2

4.79

62,280

SFN

11.8

11.8

11.8

0.2

1.72

10

SGC

13.4

12.6

13.4

0.2

1.52

3,360

SGH

79

79

79

0

0.00

360

SGT

28.9

26.9

28.5

0.2

0.71

41,640

SHC

28.9

28.5

28.7

0.7

2.50

5,820

SJ1

15.7

15.7

15.7

-0.4

-2.48

500

SJD

14.9

14.1

14.1

-0.7

-4.73

24,940

SJS

60

56

58.5

0

0.00

122,800

SMC

22.1

20.9

21.5

-0.5

-2.27

22,790

SSC

23.7

22.2

23.5

0.3

1.29

7,400

SSI

33.3

32.8

33.3

1.5

4.72

1,106,570

ST8

28.7

26.8

26.8

-1.4

-4.96

4,030

STB

22.7

21.4

22

0.2

0.92

4,027,890

SZL

57

54.5

54.5

-2.5

-4.39

19,180

TAC

28.7

26.4

28.5

1.1

4.01

147,030

TCM

9.7

9.5

9.5

-0.5

-5.00

55,800

TCR

12.5

11.7

11.7

-0.5

-4.10

16,650

TCT

91

84.5

89

0.5

0.56

9,330

TDH

31.9

29.3

31.9

1.5

4.93

270,480

TMC

25.7

24.1

25.5

-0.2

-0.78

7,520

TMS

39.5

36.6

39.5

1

2.60

510

TNA

18.9

18

18.9

0.8

4.42

2,020

TNC

11.3

11

11

-0.3

-2.65

20,530

TPC

8.4

8

8.4

0.4

5.00

189,080

TRC

30.5

29.5

30.5

1.4

4.81

40,610

TRI

11.7

10.7

11.3

0.1

0.89

6,080

TS4

10.1

9.7

10

-0.1

-0.99

16,840

TSC

53

50.5

51.5

-1.5

-2.83

61,250

TTC

10.1

9.7

10.1

-0.1

-0.98

24,840

TTF

18.1

17.4

17.5

0.1

0.57

8,070

TTP

21.2

19.3

21

0.7

3.45

83,320

TYA

14.7

14

14

-0.7

-4.76

81,810

UIC

11.9

11.5

11.5

-0.5

-4.17

4,210

UNI

15.7

14.9

14.9

-0.7

-4.49

10,850

VFC

9.9

9.5

9.8

0.2

2.08

33,560

VFMVF1

9.4

9

9.3

-0.1

-1.06

124,840

VFMVF4

5.2

5

5

-0.2

-3.85

62,690

VGP

23

21

22.5

0.5

2.27

1,800

VHC

20.8

19

20.8

0.9

4.52

61,930

VHG

9.2

8.9

9.2

-0.1

-1.08

31,100

VIC

72

71.5

71.5

0

0.00

76,340

VID

10.2

9.8

10.2

-0.1

-0.97

50,850

VIP

13.4

13.4

13.4

-0.7

-4.96

143,090

VIS

25.3

24.3

25.3

-0.2

-0.78

39,460

VKP

8.7

8.3

8.5

0.2

2.41

47,160

VNA

21.5

20.3

21.4

0.1

0.47

63,010

VNE

8

7.6

7.9

-0.1

-1.25

75,190

VNM

81.5

78

81

3

3.85

233,530

VNS

19.2

18.6

18.8

-0.2

-1.05

59,340

VPK

9.3

9.1

9.3

-0.2

-2.11

4,440

VPL

88

87

87.5

2.5

2.94

30,200

VSC

60.5

58

60

0

0.00

12,350

VSG

14.8

14.2

14.2

0

0.00

20,700

VSH

28.4

27.8

28

-1.2

-4.11

59,390

VTA

8.7

8.3

8.7

0

0.00

5,520

VTB

15.5

14.1

15.5

0.7

4.73

10,290

VTC

12.5

12

12.1

0.1

0.83

4,600

VTO

14.6

13.9

14

-0.6

-4.11

438,250

ATPVietnam

0 comments: