2/12: 80% cổ phiếu giảm giá, VN-Index mất 2,3% xuống 307,45 điểm

Tuesday, December 2, 2008 |

Sau phiên giao dịch giằng co trong ngày đầu tiên của tháng cuối năm 2008 này, phiên giao dịch sáng nay chứng khoán lại giảm mạnh trong bối cảnh thị trường chứng khoán thế giới sụt giảm mạnh.

Trong tuần cuối cùng của tháng 11, chứng khoán Việt Nam dường như không có phản ứng tích cực nào đối với những phiên tăng điểm ấn tượng của thị trường chứng khoán Mỹ thì phiên này lại sụt giảm mạnh trước thông tinchứng khoán Mỹ lại lao dốc mạnh.

Ngay trong đợt 1 này giá cổ phiếu lại ồ ạt giảm giá, báo hiệu một phiên giao dịch không mấy sáng sủa cho thị trường. Bất chấp việc giá xăng dầu tiếp tục được điều chỉnh giảm xuống trong quyết định ngày hôm qua của liên Bộ Công Thương –Tài Chính, tâm lý giao dịch phiên này vẫn khá xấu.

Kết thúc giao dịch đợt 1, chỉ số VN-Index giảm mạnh 8,76 điểm (tương đương giảm 2,78%) xuống còn 305,95 điểm. Thị trường diễn biến theo chiều hướng xấu đi khiến giao dịch lại giảm mạnh và chỉ có hơn 1,6 triệu đơn vị được giao dịch sau đợt đầu tiên này, giá trị tương đương chỉ là 39,867 tỷ đồng.

Trong suốt thời gian giao dịch khớp lệnh liên tục không có dấu hiệu nào khả quan hơn, sắc đỏ tiếp tục bao trùm bảng giao dịch điện tử và kết thúc đợt 2, VN-Index giảm 7,6 điểm (tương đương giảm 2,41%) xuống 307,11 điểm.

Khối lượng giao dịch tiếp tục đứng ở mức thấp với hơn 6,67 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị là 159,582 tỷ đồng qua 2 đợt.

Số điểm bị mất khi kết thúc giao dịch dù có giảm nhưng thị trường vẫn có phiên giảm điểm mạnh khi chung cuộc, VN-Index giảm 7,26 điểm (tương đương giảm 2,3%) đóng cửa ở mức 307,45 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh thành công phiên này lại giảm xuống với hơn 8 triệu đơn vị, giá trị tương đương 192,25 tỷ đồng. Như vậy là đã giảm 22% về khối lượng và giảm 30% về giá trị so với phiên trước đó.

Gần 80% số chứng khoán niêm yết giảm giá phiên này. Cụ thể, trong tổng số 167 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ niêm yết, có đến 135 mã giảm giá (trong đó 58 mã giảm giá sàn), chỉ có 13 mã tăng giá (vỏn vẹn 3 mã tăng giá trần), 19 mã đứng giá và 4 mã không có giao dịch nào được thực hiện.

Các mã không có giao dịch gồm: GMC của Dệt may Sài Gòn, IFS của Thực phẩm Quốc tế, SDN của Sơn Đồng Nai và TNA của XNK Thiên Nam.

Nhóm 10 cổ phiếu vốn hoá lớn trên sàn, trong suốt phiên không mã nào vượt qua nổi ngưỡng tham chiếu và kết thúc giao dịch chỉ có PVD đứng giá còn lại các mã đều giảm giá dù không giảm sàn nhưng mức giảm này cũng ảnh hưởng lớn đến biến động VN-Index.

Không chỉ nhóm cổ phiếu trên giảm giá hầu hết các cổ phiếu tên tuổi khác cũng đều đi xuống khi nhóm tăng giá chỉ chiếm thiểu số với phần nhiều là các mã nhỏ, trong đó 3 mã tăng trần là TSC của Vật tư Kỹ thụât NN Cần Thơ, LGC của Điện Lữ Gia và HBD của Nhà Hoà Bình.

Các mã khác tăng giá nữa là: DHG của Dược Hậu Giang, BMC của Bimico, MPC của Thuỷ sản Minh Phú, HLA của Hữu Liên Á Châu, TMS của Trasimex Sài Gòn, HAX của Ô tô Hàng Xanh...

Về khối lượng giao dịch, STB của Sacombank vẫn đứng đầu (1,22 triệu cp), SSI của Chứng khoán Sài Gòn (0,54 triệu cp), FPT của Tập đoàn FPT (0,35 triệu cp), REE của Cơ điện Lạnh (0,3 triệu cp), PVF của Tài Chính Dầu Khí (0,27 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 2/12:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

24

23.1

23.5

-0.1

-0.42

64,120

ACL

21.5

21.2

21.2

-1

-4.50

14,480

AGF

16.3

15.3

15.3

-0.4

-2.55

3,500

ALP

8.6

8.2

8.6

0

0.00

14,090

ALT

23

22.8

23

-1

-4.17

70

ANV

17.5

16.8

17.1

-0.4

-2.29

54,940

ASP

11.2

10.9

11

-0.2

-1.79

11,260

BAS

12.4

12.4

12.4

0

0.00

20

BBC

14.4

13.8

13.8

-0.7

-4.83

68,060

BBT

4.9

4.9

4.9

-0.2

-3.92

14,760

BHS

14.8

14.3

14.8

-0.2

-1.33

10,240

BMC

72

70

72

2

2.86

27,290

BMI

17.2

17.1

17.1

-0.9

-5.00

21,360

BMP

27.1

27

27

-1.4

-4.93

116,280

BPC

12.9

12.4

12.9

-0.1

-0.77

6,960

BT6

37.8

37.8

37.8

-1.9

-4.79

290

BTC

23.3

23.3

23.3

-1.2

-4.90

4,670

CAN

11

10.5

10.9

-0.1

-0.91

22,350

CII

25.7

24.7

24.7

-1.2

-4.63

107,080

CLC

15.1

15.1

15.1

-0.7

-4.43

4,540

CNT

11.7

11.4

11.7

-0.1

-0.85

5,110

COM

35

33

33

-1.6

-4.62

11,320

CYC

9.9

9.5

9.5

-0.5

-5.00

8,550

DCC

10.3

9.7

9.7

-0.5

-4.90

7,250

DCL

27.6

26.4

27.4

-0.2

-0.72

1,310

DCT

8.9

8.8

8.8

-0.3

-3.30

5,140

DDM

13.8

13.5

13.5

-0.7

-4.93

33,380

DHA

19.9

19.5

19.6

-0.4

-2.00

14,200

DHG

119

114

119

2

1.71

20,600

DIC

15.2

14.6

15.2

-0.1

-0.65

8,600

DMC

49

49

49

-2.5

-4.85

140

DNP

12

12

12

-0.6

-4.76

9,550

DPC

11

10.6

11

0

0.00

390

DPM

35.3

34.7

35.1

-1.1

-3.04

208,600

DPR

30.4

29.3

30.4

0

0.00

73,400

DQC

16.5

16.1

16.5

-0.1

-0.60

16,400

DRC

17.9

17.1

17.3

-0.7

-3.89

16,640

DTT

9.6

9.6

9.6

-0.2

-2.04

1,290

DXP

21.5

21.1

21.2

-0.8

-3.64

2,750

DXV

7.2

6.8

6.9

-0.2

-2.82

7,170

FBT

15.4

14.7

14.7

-0.7

-4.55

1,700

FMC

11.8

11.3

11.7

-0.1

-0.85

47,300

FPC

19.3

18.1

19.3

0.3

1.58

370

FPT

51.5

50

50

-2.5

-4.76

352,240

GIL

14.4

14.3

14.4

-0.6

-4.00

20,360

GMC

0

GMD

30.3

29

29.3

-1.1

-3.62

83,180

GTA

9

8.6

9

0

0.00

460

HAP

18.5

18.1

18.1

-0.9

-4.74

31,850

HAS

11.3

11.3

11.3

-0.5

-4.24

2,130

HAX

14.9

14.7

14.7

0.2

1.38

3,110

HBC

15

14.8

14.8

-0.6

-3.90

26,550

HBD

13.3

12.4

13.3

0.6

4.72

18,380

HDC

23.7

23.1

23.5

-0.8

-3.29

7,230

HLA

13.6

12.7

13.5

0.5

3.85

27,110

HMC

12.5

12.4

12.5

0

0.00

6,340

HPG

30

29.8

29.8

-0.6

-1.97

124,150

HRC

32.1

31

32.1

-0.1

-0.31

38,590

HSI

13.5

13

13.1

-0.4

-2.96

43,630

HT1

13.3

13

13.3

-0.3

-2.21

11,960

HTV

9.2

8.9

8.9

-0.4

-4.30

8,870

ICF

7.8

7.6

7.7

-0.2

-2.53

11,960

IFS

0

IMP

62.5

61

61

-2.5

-3.94

14,150

ITA

29.5

28.8

28.8

-1.5

-4.95

44,590

KDC

29.1

28.9

28.9

-1.5

-4.93

62,660

KHA

11.8

11.5

11.5

-0.3

-2.54

37,530

KHP

10.2

10

10.2

0

0.00

32,760

KMR

6.5

6.4

6.4

-0.3

-4.48

32,070

KSH

12.7

12.7

12.7

-0.6

-4.51

24,310

L10

11.9

11.6

11.6

-0.6

-4.92

4,150

LAF

11.5

11

11

-0.5

-4.35

30,190

LBM

15.7

15.1

15.6

-0.2

-1.27

32,310

LCG

29.2

29.2

29.2

-1.5

-4.89

24,010

LGC

16.9

16.5

16.9

0.8

4.97

16,230

LSS

15.1

15

15.1

0

0.00

18,420

MAFPF1

4

3.8

3.9

-0.1

-2.50

19,650

MCP

13.7

13.5

13.5

-0.7

-4.93

31,630

MCV

9.5

9.2

9.2

-0.3

-3.16

9,500

MHC

9.5

9.1

9.1

-0.4

-4.21

5,180

MPC

11.7

11

11.7

0.2

1.74

15,590

NAV

11.5

11.4

11.4

-0.6

-5.00

18,420

NHC

37

33.9

33.9

-1.7

-4.78

6,430

NKD

27.9

27.8

27.8

-1.4

-4.79

2,640

NSC

24

23.8

23.8

-1.2

-4.80

9,620

NTL

35.8

34.6

34.6

-1.6

-4.42

18,450

OPC

24

23.8

23.8

-1.2

-4.80

41,810

PAC

38

36.3

38

-0.1

-0.26

5,110

PET

13.7

13.3

13.3

-0.7

-5.00

128,040

PGC

10.1

10

10.1

-0.4

-3.81

44,380

PIT

13.5

13.3

13.5

-0.3

-2.17

4,840

PJT

11.9

11.7

11.7

-0.6

-4.88

8,700

PMS

18.1

18.1

18.1

-0.9

-4.74

110

PNC

9.6

9.2

9.5

-0.1

-1.04

4,940

PPC

18.3

18

18.1

-0.8

-4.23

240,720

PRUBF1

4.1

4

4

0

0.00

68,300

PVD

69.5

67.5

69.5

0

0.00

195,750

PVF

16.2

15.9

15.9

-0.6

-3.64

268,370

PVT

16.4

15.8

16.3

0

0.00

96,030

RAL

24

24

24

-0.8

-3.23

26,200

REE

23

22.6

22.8

-0.8

-3.39

305,800

RHC

23

22.8

22.8

-1.1

-4.60

2,560

RIC

17.5

17.1

17.5

-0.5

-2.78

10,750

SAF

21

20.7

21

-0.3

-1.41

8,260

SAM

15.6

15

15.1

-0.5

-3.21

211,580

SAV

13.1

13.1

13.1

-0.6

-4.38

6,300

SBT

9

8.8

9

0

0.00

70,620

SC5

23.3

21.9

21.9

-1.1

-4.78

21,610

SCD

15.6

15.6

15.6

-0.6

-3.70

1,200

SDN

0

SFC

44.1

43

44

2

4.76

19,830

SFI

36.6

35.3

35.7

-0.9

-2.46

6,640

SFN

10

10

10

-0.4

-3.85

800

SGC

11.8

11.6

11.8

-0.2

-1.67

2,710

SGH

74.5

74.5

74.5

-3.5

-4.49

210

SGT

23.4

22.3

23.4

0

0.00

62,430

SHC

20.5

20.2

20.5

-0.7

-3.30

2,260

SJ1

12.6

12.6

12.6

-0.5

-3.82

10

SJD

14

13.8

14

-0.4

-2.78

5,940

SJS

52

51.5

51.5

-2.5

-4.63

251,790

SMC

20

19.6

20

-0.5

-2.44

4,070

SSC

18.5

18.5

18.5

-0.9

-4.64

4,890

SSI

29.4

28.8

29.3

-0.6

-2.01

544,200

ST8

21.1

20.9

21.1

-0.9

-4.09

7,430

STB

20

19.6

19.8

-0.5

-2.46

1,221,470

SZL

59.5

57

57

-3

-5.00

11,650

TAC

22.9

22.4

22.5

-0.4

-1.75

58,340

TCM

9.6

9.4

9.4

-0.3

-3.09

49,620

TCR

8.9

8.9

8.9

-0.4

-4.30

4,260

TCT

80

78

80

-1.5

-1.84

2,800

TDH

28

27.3

27.3

-1.4

-4.88

63,000

TMC

22

21

21.2

-0.9

-4.07

1,910

TMS

38.7

36.9

38.7

0.3

0.78

440

TNA

0

TNC

9.4

9.4

9.4

-0.4

-4.08

9,030

TPC

8

7.5

8

0.2

2.56

53,950

TRA

52.5

52.5

52.5

-2.5

-4.55

100

TRC

25

24.9

24.9

-3.8

-13.24

61,430

TRI

8.2

7.7

7.8

-0.2

-2.50

25,080

TS4

8.7

8.7

8.7

-0.4

-4.40

9,010

TSC

37.6

35

37.6

1.7

4.74

35,630

TTC

8.7

8.7

8.7

-0.4

-4.40

7,200

TTF

13.4

13.4

13.4

-0.7

-4.96

7,060

TTP

18

18

18

-0.9

-4.76

50,470

TYA

11.9

11.4

11.5

-0.4

-3.36

16,240

UIC

10

9.8

10

0

0.00

2,700

UNI

13.9

13.8

13.9

0.1

0.72

3,700

VFC

7.9

7.6

7.8

-0.1

-1.27

2,980

VFMVF1

7.9

7.7

7.7

-0.3

-3.75

266,940

VFMVF4

4.2

4.1

4.1

-0.2

-4.65

278,890

VGP

21

20

21

0

0.00

2,140

VHC

17.9

17.7

17.7

-1

-5.35

25,250

VHG

7

7

7

-0.3

-4.11

7,690

VIC

81.5

80.5

81.5

-0.5

-0.61

42,760

VID

9.3

9.1

9.1

-0.4

-4.21

46,070

VIP

10.5

10.3

10.3

-0.5

-4.63

236,820

VIS

22.4

22.4

22.4

-1

-4.27

1,010

VKP

7.6

7.4

7.5

0

0.00

9,170

VNA

17

17

17

-0.8

-4.49

4,990

VNE

6.3

6.1

6.1

-0.3

-4.69

57,710

VNM

75

73

74

-1

-1.33

38,400

VNS

19

18.3

19

0

0.00

41,280

VPK

8.8

8.4

8.4

-0.4

-4.55

1,400

VPL

98.5

96.5

98.5

-0.5

-0.51

41,610

VSC

56.5

53.5

54

-1

-1.82

1,370

VSG

12.4

12.2

12.2

-0.2

-1.61

4,670

VSH

26.2

25.6

26.2

0

0.00

44,130

VTA

7

7

7

-0.3

-4.11

1,570

VTB

15.4

14.7

15.2

-0.2

-1.30

3,090

VTC

8.6

8.3

8.6

-0.1

-1.15

2,950

VTO

12.4

12

12.4

0

0.00

137,030

ATPVietnam

0 comments: