23/10: VN-Index phá đáy, xuống ngưỡng 360 điểm

Thursday, October 23, 2008 |

Tiếp tục chịu ảnh hưởng mạnh từ những diễn biến xấu trên thị trường chứng khoán thế giới, sàn GDCK Tp Hồ Chí Minh đã chứng kiến phiên giao dịch đỏ sàn với 90% số mã cổ phiếu niêm yết giảm giá và hầu hết đều giảm sàn.


Trước giờ mở cửa, thông tin về việc thị trường chứng khoán Mỹ tiếp tục giảm mạnh trong khi đó trên thị trường chứng khoán Châu Á tại thời điểm này cũng đang ảm đạm với các chỉ số chứng khoán của các thị trường lớn đều giảm trên dưới 4%.

Ngay đợt giao dịch đầu tiên xác định giá mở cửa đã hé mở phiên giao dịch giảm mạnh của chỉ số VN-Index khi kết thúc đợt 1, chỉ số này giảm ngay 13,7 điểm (tương đương giảm 3,65%) xuống còn 361,21 điểm.

Khối lượng giao dịch trong đợt 1 có tăng nhẹ nhưng cũng chưa thể hiện được nhiều với hơn 3,2 triệu đơn vị được giao dịch, giá trị là 96,274 tỷ đồng.

Đợt khớp lệnh liên tục diễn ra trong xu hướng một chiều, khối lượng đặt bán kín trên bảng điện tử trong khi sức cầu có hạn trước sự giảm mạnh của thị trường. Vn-Index tiếp tục tụt dốc khi để mất 15,33 điểm (tức giảm 4,08%) xuống 359,88 điểm. Khối lượng giao dịch sau đợt này đạt hơn 11,5 triệu đơn vị với giá trị là 347,243 tỷ đồng.

Với xu hướng thị trường được xác định từ khá sớm thì 15 phút cuối của đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa VN-Index đã chính thức phá đáy 366 điểm được thiết lập hôm 20/6. Cụ thể, chung cuộc chỉ số VN-Index giảm 14,48 điểm (tương đương giảm 3,86%) xuống còn 360,43 điểm.

Như vậy sau khi, VN-Index xuống sát ngưỡng 360 điểm thì đây cũng là mức điểm thấp nhất trong hơn 2 năm rưỡi qua. Và so với mức điểm cao nhất mà chỉ số này đạt được trong tháng 3/2007 (1.170,67 điểm) thì đến thời điểm này, VN-Index đã giảm 810,24 điểm (tức là đã giảm 69,2%).

Tổng khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được khớp lệnh thành công phiên này có tăng hơn phiên trước đó với 12,78 triệu đơn vị được khớp lệnh với giá trị là 376,38 tỷ đồng. Như vậy đã tăng 26% về khối lượng và tăng 29% về giá trị (so với hơn 10 triệu đơn vị với giá trị 292,8 tỷ đồng phiên hôm qua).

Sắc đỏ phủ khắp bảng điện tử khi trong tổng số 160 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ niêm yết chỉ có 8 mã tăng giá (với 2 mã tăng trần), 9 mã giữ mức tham chiếu, còn lại là 147 mã giảm giá (trong đó có 126 mã giảm giá sàn).

Nhóm 10 cổ phiếu có mức vốn hoá lớn nhất trừ VIC của Vincom và VPL của Du lịch Thương mại Vinpearl cùng giảm nhẹ 500 đồng xuống tương ứng 82.000 đồng/cp và 95.000 đồng/cp thì các mã còn lại đều xuống giá sàn.

Các mã giảm sàn nhóm này là: DPM của Đạm Phú Mỹ (-2.500 đồng xuống 49.000 đồng/cp), VNM của Vinamilk (-4.000 đồng xuống 77.000 đồng/cp), PVD của PV Drilling (-4.000 đồng xuống 79.000 đồng/cp), FPT của CTCP đầu tư phát triển Công nghệ FPT (-3..500 đồng xuống 73.000 đồng/cp), STB của Sacombank (-1.100 đồng xuống 20.900 đồng/cp)...

Trong khi đó, số ít mã tăng giá đáng chú ý có ITA của CTCP Đầu tư-Công nghiệp Tân Tạo và MCP của Bao bì Mỹ Châu tăng trần từ đầu phiên với dư bán không còn khi kết thúc giao dịch. Ngoài ra còn có TDH của Nhà Thủ Đức, TTC của Gạch men Thanh Thanh, PNC của Văn hoá Phương Nam, VTC của Viễn thông VTC, BPC của Bao bì Bỉm Sơn.

Về khối lượng được khớp của các cổ phiếu, STB đứng đầu (1,94 triệu cp), DPM (0,8 triệu cp), ITA (0,53 triệu cp), VTO (0,5 triệu cp), FPT (0,42 triệu cp), SSI (0,41 triệu cp), PPC (0,4 triệu cp), VNM (0,39 triệu cp), SAM (0,35 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 23/10:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 CP)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

29.5

29.5

29.5

-1.5

-4.84

33,680

ACL

37.5

35.7

35.7

-1.8

-4.80

29,450

AGF

20.4

19.8

19.8

-1.0

-4.81

11,870

ALP

11

10.8

10.8

-0.5

-4.42

37,390

ALT

29.3

26.7

26.7

-1.4

-4.98

910

ANV

23.6

23.6

23.6

-1.2

-4.84

13,140

ASP

12.3

12

12

-0.5

-4.00

55,480

BBC

15.8

15.8

15.8

-0.8

-4.82

79,830

BBT

7

7

7

-0.3

-4.11

56,080

BHS

15

14.4

15

0.0

0.00

13,470

BMC

85.5

85.5

85.5

-4.0

-4.47

6,100

BMI

19.4

19.4

19.4

-1.0

-4.90

3,580

BMP

36

35.8

35.8

-1.8

-4.79

11,250

BPC

12.5

11.5

12.5

0.4

3.31

12,510

BT6

56

53.5

56

0.0

0.00

7,080

BTC

28.5

28.5

28.5

-1.5

-5.00

10

CAN

12.4

11.8

12

-0.4

-3.23

32,980

CII

25.7

25.7

25.7

-1.3

-4.81

41,810

CLC

17

16.8

16.8

-0.6

-3.45

2,800

CNT

13.9

13.9

13.9

-0.7

-4.79

26,780

COM

32.2

30.6

32.2

0.0

0.00

2,100

CYC

16.4

16.4

16.4

-0.8

-4.65

5,750

DCC

12.3

11.7

11.7

-0.6

-4.88

24,590

DCL

51

50.5

50.5

-2.5

-4.72

24,540

DCT

10.5

10.3

10.3

-0.5

-4.63

54,630

DDM

17.9

17.1

17.1

-0.8

-4.47

73,480

DHA

20.8

20.5

20.5

-1.0

-4.65

55,500

DHG

112

109

109

-5.0

-4.39

38,340

DIC

17.3

17.3

17.3

-0.9

-4.95

52,120

DMC

57

57

57

-3.0

-5.00

38,550

DNP

10.8

10.7

10.7

-0.5

-4.46

8,950

DPC

12.5

11.9

12.5

0.0

0.00

7,820

DPM

50.5

49

49

-2.5

-4.85

809,310

DPR

42.5

42.5

42.5

-2.2

-4.92

21,960

DQC

19.1

19.1

19.1

-1.0

-4.98

24,980

DRC

24

23.8

23.8

-1.2

-4.80

9,920

DTT

11.7

11.2

11.2

-0.5

-4.27

16,100

DXP

29

27.6

27.6

-1.4

-4.83

32,670

DXV

9.2

9.2

9.2

-0.4

-4.17

29,240

FBT

17

17

17

-0.8

-4.49

110,360

FMC

13

13

13

-0.6

-4.41

18,100

FPC

19.4

18.5

19.4

0.0

0.00

9,090

FPT

74.5

73

73

-3.5

-4.58

423,180

GIL

16

15.7

15.7

-0.8

-4.85

31,310

GMC

15.9

15.9

15.9

-0.8

-4.79

2,010

GMD

37.9

37.9

37.9

-1.9

-4.77

64,170

GTA

11.4

11.4

11.4

-0.5

-4.20

8,160

HAP

22.8

22.8

22.8

-1.1

-4.60

30,990

HAS

13.1

12.9

12.9

-0.6

-4.44

13,330

HAX

19.9

19.9

19.9

-1.0

-4.78

5,300

HBC

18.4

17.5

17.9

-0.5

-2.72

69,830

HBD

11.8

11.8

11.8

-0.6

-4.84

2,600

HDC

23

22.8

22.8

-1.2

-5.00

37,590

HMC

17.1

17.1

17.1

-0.9

-5.00

22,930

HPG

38.5

38

38

-1.9

-4.76

297,200

HRC

30.1

30.1

30.1

-1.5

-4.75

9,710

HSI

15.3

15.2

15.2

-0.8

-5.00

16,600

HT1

15.5

14.5

14.5

-0.7

-4.61

27,930

HTV

11.4

11.4

11.4

-0.6

-5.00

17,000

ICF

9.5

9.3

9.3

-0.4

-4.12

37,750

IFS

9.8

9.5

9.5

-0.5

-5.00

25,210

IMP

82

81

81

-3.0

-3.57

4,500

ITA

33.9

33.8

33.9

1.6

4.95

534,290

KDC

39.2

38

38.7

0.0

0.00

292,130

KHA

11.9

11.5

11.9

-0.1

-0.83

25,950

KHP

11.5

10.7

10.7

-0.5

-4.46

120,770

KMR

9

8.6

8.6

-0.4

-4.44

52,990

L10

12.8

12.8

12.8

-0.6

-4.48

5,980

LAF

15

15

15

-0.7

-4.46

27,740

LBM

26

25.6

25.6

-1.3

-4.83

57,670

LGC

23.3

23.3

23.3

-1.2

-4.90

1,300

LSS

14.4

13.9

13.9

-0.6

-4.14

11,240

MAFPF1

4.5

4.5

4.5

-0.2

-4.26

2,140

MCP

13.9

13.9

13.9

0.6

4.51

35,140

MCV

11.6

11.4

11.4

-0.6

-5.00

79,600

MHC

12.2

12.2

12.2

-0.6

-4.69

3,080

MPC

12.5

12.4

12.4

-0.6

-4.62

163,570

NAV

14

13.7

13.7

-0.7

-4.86

23,050

NHC

45

44.2

44.2

-2.3

-4.95

13,260

NKD

33.5

31.9

31.9

-1.6

-4.78

59,650

NSC

28.7

28.5

28.5

-1.5

-5.00

31,950

NTL

42.8

42.8

42.8

-2.2

-4.89

12,200

PAC

42.4

40.8

42.4

-0.4

-0.93

30,860

PET

18.8

18.6

18.6

-0.9

-4.62

100,540

PGC

11.9

11.7

11.7

-0.6

-4.88

39,600

PIT

16

15.7

15.7

-0.8

-4.85

35,520

PJT

13.3

13.3

13.3

-0.7

-5.00

8,040

PMS

19.4

18.6

19.4

-0.1

-0.51

40

PNC

11.5

10.7

11.2

0.2

1.82

9,080

PPC

23

22.8

22.8

-1.2

-5.00

402,620

PRUBF1

4.3

4.1

4.1

-0.2

-4.65

171,160

PVD

80

79

79

-4.0

-4.82

330,320

PVT

19

19

19

-1.0

-5.00

46,010

RAL

31.9

31.8

31.8

-1.6

-4.79

20,240

REE

28.3

27.5

27.6

-1.3

-4.50

244,700

RHC

18.4

17.6

17.6

-0.9

-4.86

26,310

RIC

16.5

15.7

15.7

-0.8

-4.85

18,240

SAF

21.4

21.4

21.4

-1.1

-4.89

950

SAM

17.3

17.2

17.2

-0.9

-4.97

354,580

SAV

13

12.4

13

0.0

0.00

12,680

SBT

9.9

9.7

9.7

-0.5

-4.90

286,840

SC5

29.8

28.5

28.5

-1.5

-5.00

121,220

SCD

18

17.5

17.9

-0.5

-2.72

230

SDN

20.8

19

20

0.1

0.50

440

SFC

39.4

37.5

39.4

0.0

0.00

920

SFI

46.4

46.4

46.4

-2.4

-4.92

21,850

SFN

11.7

11.7

11.7

-0.6

-4.88

2,000

SGC

14.4

13.7

13.7

-0.7

-4.86

11,770

SGH

84

83

83

-4.0

-4.60

200

SGT

26.6

26.6

26.6

-1.4

-5.00

29,620

SHC

40

37

37

-1.7

-4.39

16,300

SJ1

16.8

15.7

16

-0.5

-3.03

7,510

SJD

15

14.6

14.6

-0.7

-4.58

34,250

SJS

59

58

58

-3.0

-4.92

108,920

SMC

24.6

24.1

24.1

-1.2

-4.74

41,010

SSC

23.3

23.3

23.3

-1.2

-4.90

65,570

SSI

32.2

32.1

32.1

-1.6

-4.75

409,510

ST8

30.4

30.4

30.4

-1.6

-5.00

5,460

STB

21.3

20.9

20.9

-1.1

-5.00

1,937,030

SZL

58.5

56

56

-2.5

-4.27

21,070

TAC

30.4

30.4

30.4

-1.6

-5.00

18,810

TCM

10.5

10.3

10.3

-0.5

-4.63

79,920

TCR

11.2

10.3

10.3

-0.5

-4.63

6,810

TCT

88

88

88

-4.5

-4.86

5,260

TDH

30.8

29.7

30.4

1.0

3.40

238,280

TMC

28.2

28

28

-1.4

-4.76

10,310

TMS

37.5

37.5

37.5

-1.9

-4.82

4,910

TNA

19.3

19.1

19.1

-1.0

-4.98

470

TNC

11.2

10.8

11

-0.2

-1.79

29,990

TPC

8.2

8

8

-0.4

-4.76

74,290

TRC

35.6

35.6

35.6

-1.8

-4.81

7,570

TRI

12.1

12.1

12.1

-0.6

-4.72

2,380

TS4

10.9

10.8

10.8

-0.5

-4.42

17,100

TSC

55.5

55.5

55.5

-2.5

-4.31

7,000

TTC

10.7

9.8

10.7

0.4

3.88

37,630

TTF

19.6

19.6

19.6

-1.0

-4.85

20,080

TTP

20.5

20

20

-1.0

-4.76

107,900

TYA

15.2

15.2

15.2

-0.8

-5.00

89,740

UIC

12

11.4

11.4

-0.6

-5.00

17,950

UNI

15.4

15.2

15.2

-0.8

-5.00

13,200

VFC

10.5

9.7

9.7

-0.5

-4.90

65,270

VFMVF1

9.6

9.5

9.5

-0.5

-5.00

90,510

VFMVF4

5.6

5.4

5.4

-0.2

-3.57

125,010

VGP

23.2

23.1

23.1

-1.2

-4.94

10,240

VHC

25

24.3

24.3

-1.2

-4.71

67,150

VHG

10.2

10.2

10.2

-0.5

-4.67

26,440

VIC

82.5

79

82

-0.5

-0.61

43,120

VID

10.2

9.8

10

-0.3

-2.91

93,320

VIP

14.3

14.2

14.2

-0.7

-4.70

275,780

VIS

27

25.5

25.6

-0.8

-3.03

112,020

VKP

9.5

9.1

9.1

-0.4

-4.21

33,020

VNA

25.8

25.8

25.8

-1.3

-4.80

54,970

VNE

9.1

8.9

8.9

-0.4

-4.30

137,460

VNM

78

77

77

-4.0

-4.94

396,910

VNS

22.1

22

22

-1.1

-4.76

32,520

VPK

10

9.5

9.5

-0.5

-5.00

9,800

VPL

95

93

95

-0.5

-0.52

81,650

VSC

66.5

66

66

-2.5

-3.65

45,790

VSG

14.2

14.2

14.2

-0.7

-4.70

15,770

VSH

27.5

27.1

27.2

-1.3

-4.56

137,390

VTA

9.1

8.8

8.9

-0.3

-3.26

8,280

VTB

15.9

15.2

15.9

0.0

0.00

2,960

VTC

12.5

11.6

12.4

0.2

1.64

5,160

VTO

15

14.7

14.7

-0.7

-4.55

502,170

ATPVietnam

0 comments: