Thông tin Hạ viện Mỹ không thông qua kế hoạch giải cứu trị giá 700 tỷ USD đã tác động mạnh đến thị trường chứng khoán Việt Nam. Cùng chung số phận với VN-Index, chỉ số HaSTC-Index của sàn Hà Nội cũng đã có một phiên mất điểm mạnh trong bối cảnh bên bán xả hàng bán tháo cổ phiếu trong khi đó sức cầu bên mua yếu ớt và thận trọng.

Mở cửa phiên giao dịch, chỉ số HaSTC-Index chỉ le lói tăng nhẹ trong giây lát, sau đó đã nhanh chóng quay đầu mất điểm trước lượng cung quá lớn. Số mã giảm giá không ngừng được tăng lên. Cột khối lượng dư bán không ngừng được bồi đắp thêm. Giao dịch của thị trường diễn ra ảm đạm và buồn tẻ. Tính thanh khoản sụt giảm mạnh.

Kết thúc phiên giao dịch sáng 30/9 cũng là phiên giao dịch cuối cùng của tháng 9/2008, bảng điện tử giao dịch sàn Hà Nội bao phủ một màu đỏ rực khi cổ phiếu đồng loạt giảm hết biên độ cho phép. Dư bán giá sàn với khối lượng lớn trải đều trên bảng điện tử trong khi dư mua trống trơn ở gần như tất cả các mã. Lượng cung lớn đè bẹp lượng cầu yếu ớt trong suốt cả phiên giao dịch mà không có bất cứ một sự kháng cự nào.

Chốt phiên giao dịch sáng 30/9, chỉ số HaSTC-Index giảm mạnh 9,43 điểm (tương đương giảm 5,97%) xuống còn 148,55 điểm. Đây cũng là phiên mất điểm thứ 2 liên tiếp của chỉ số này.

Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường sụt giảm mạnh so với phiên liền trước chỉ đạt gần 6,5 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị đạt 264,44 tỷ đồng (so với 11 triệu cổ phiếu, giá trị 413,73 tỷ đồng phiên trước đó).

Theo thống kê, toàn thị trường ghi nhận chỉ 4 mã tăng giá, 13 mã không có giao dịch, 1 mã đứng giá giá chiếu, còn lại có đến 135 giảm giá trong đó hầu hết giảm sàn. Về cuối phiên, có 2 đóng cửa ở mức giá trần (là CCM và VNR) và 135 mã đóng cửa ở mức giá sàn.

Nhóm cổ phiếu chủ chốt có tính chất dẫn dắt thị trường như ACB, PVI, PVS, KBC, BVS, KLS, NTP, VCG… đều đồng loạt giảm sàn và còn dư bán với khối lượng lớn, điển hình như KLS dư bán hơn 2,5 triệu cổ phiếu, ACB hơn 1,4 triệu cổ phiếu, PVS hơn 970.000 cổ phiếu, PVI hơn 520.000 cổ phiếu, BVS gần 300.000 cổ phiếu…

4 cổ phiếu tăng giá gồm HCT tăng 1.200 đồng đạt 25.600 đồng, CIC và VNR cùng tăng 300 đồng đạt 14.200 đồng và 38.600 đồng, CCM tăng 100 đồng đạt 37.800 đồng.

Ở chiều ngược lại, trong 135 mã giảm giá, VSP là cổ phiếu giảm giá mạnh nhất thị trường khi giảm sàn 11.700 đồng còn 156.500 đồng. Kế đến, DTC giảm 8.200 đồng còn 109.600 đồng, KBC giảm 5.800 đồng còn 78.500 đồng, SCJ giảm 5.000 đồng còn 66.500 đồng…

Về khối lượng giao dịch, NVC là cổ phiếu có tính thanh khoản lớn nhất thị trường khi tổng khối lượng giao dịch đạt gần 150.000 cổ phiếu. Tiếp theo, VCS đạt hơn 138.000 cổ phiếu, CDC đạt hơn 118.000 cổ phiếu, PVI đạt hơn 103.000 cổ phiếu, SRB đạt hơn 101.000 cổ phiếu. Các cổ phiếu còn lại đều đạt dưới 100.000 cổ phiếu trở xuống.

Tổng khối lượng và giá trị của nhà đầu tư nước ngoài tăng đột biến so với phiên liền trước đạt hơn 8,3 triệu cổ phiếu, giá trị đạt 367,62 tỷ đồng. Phiên này, khối nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục mua vào nhiều hơn một chút so với bán ra.

Cụ thể, khối này mua vào 14 mã với tổng khối lượng đạt hơn 4,3 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị đạt 191,51 tỷ đồng và họ bán ra 6 mã với tổng khối lượng đạt 4 cổ phiếu, giá trị đạt 176,11 tỷ đồng.

Những cổ phiếu được khối nhà đầu tư nước ngoài mua vào nhiều nhất gồm PVI (hơn 4,1 triệu cổ phiếu); VCS (116.800 cổ phiếu); PVS (49.600 cổ phiếu); NTP (32.500 cổ phiếu)…Những cổ phiếu được họ bán ra nhiều nhất gồm PVI (4 triệu cổ phiếu); PPG (2.000 cổ phiếu); MIC (1.000 cổ phiếu); CDC (500 cổ phiếu)…

Chi tiết giao dịch sáng 30/9:

Mã CK

Giá tham chiếu

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Thay đổi

% thay đổi

Giá bình quân

Khối lượng

Giá trị

ACB

54.8

51.0

51.0

-3.8

-6.93

51.0

83,400

4,253,400,000

B82

16.3

15.2

15.2

-1.1

-6.75

15.2

100

1,520,000

BBS

13.2

12.3

12.3

-0.9

-6.82

12.3

12,800

157,440,000

BCC

16.3

15.2

15.2

-1.1

-6.75

15.2

20,800

316,160,000

BHV

40.0

37.2

37.2

-2.8

-7.00

37.2

100

3,720,000

BLF

15.2

14.2

14.2

-1.0

-6.58

14.2

5,600

79,520,000

BTH

13.4

12.5

12.5

-0.9

-6.72

12.5

800

10,000,000

BTS

15.6

14.6

14.6

-1.0

-6.41

14.6

1,300

18,980,000

BVS

52.1

48.5

48.5

-3.6

-6.91

48.5

9,500

460,750,000

C92

19.6

20.2

18.3

-1.0

-5.10

18.6

1,500

27,830,000

CAP

20.0

18.6

18.6

-1.4

-7.00

18.6

1,600

29,760,000

CCM

37.7

40.3

35.1

0.1

0.27

37.8

83,200

3,145,460,000

CDC

35.3

37.7

32.9

-2.3

-6.52

33.0

118,400

3,910,480,000

CIC

13.9

14.6

13.0

0.3

2.16

14.2

6,500

92,500,000

CID

15.3

14.3

14.3

-1.0

-6.54

14.3

100

1,430,000

CJC

23.2

23.5

21.6

-1.1

-4.74

22.1

1,400

31,000,000

CMC

20.2

18.8

18.8

-1.4

-6.93

18.8

200

3,760,000

CSG

14.3

13.3

13.3

-1.0

-6.99

13.3

35,200

468,160,000

CTB

18.8

17.5

17.5

-1.3

-6.91

17.5

100

1,750,000

CTC

15.9

14.8

14.8

-1.1

-6.92

14.8

200

2,960,000

CTN

14.9

14.0

13.9

-1.0

-6.71

13.9

16,000

222,500,000

DAC

61.4

57.2

57.2

-4.2

-6.84

57.2

800

45,760,000

DAE

19.4

18.1

18.1

-1.3

-6.70

18.1

3,300

59,730,000

DBC

33.4

31.1

31.1

-2.3

-6.89

31.1

3,200

99,520,000

DCS

10.8

10.1

10.1

-0.7

-6.48

10.1

1,300

13,130,000

DHI

17.9

16.7

16.7

-1.2

-6.70

16.7

15,000

250,500,000

DST

13.5

12.6

12.6

-0.9

-6.67

12.6

11,800

148,680,000

DTC

117.8

109.6

109.6

-8.2

-6.96

109.6

3,000

328,800,000

EBS

23.2

21.6

21.6

-1.6

-6.90

21.6

400

8,640,000

GHA

33.0

30.7

30.7

-2.3

-6.97

30.7

900

27,630,000

HAI

29.6

27.6

27.6

-2.0

-6.76

27.6

3,700

102,120,000

HBE

16.3

15.2

15.2

-1.1

-6.75

15.2

100

1,520,000

HCC

19.0

--

--

0.0

0.00

--

--

--

HCT

24.4

26.1

22.7

1.2

4.92

25.6

16,700

426,690,000

HEV

19.0

18.6

17.7

-1.3

-6.84

17.7

10,900

193,260,000

HHC

20.9

20.0

19.5

-1.3

-6.22

19.6

4,200

82,150,000

HJS

13.1

12.3

12.2

-0.9

-6.87

12.2

5,500

67,200,000

HLY

70.9

66.0

66.0

-4.9

-6.91

66.0

400

26,400,000

HNM

13.3

12.4

12.4

-0.9

-6.77

12.4

41,700

517,080,000

HPC

28.5

26.6

26.6

-1.9

-6.67

26.6

2,900

77,140,000

HPS

16.4

15.3

15.3

-1.1

-6.71

15.3

700

10,710,000

HSC

182.8

--

--

0.0

0.00

--

--

--

HTP

14.9

13.9

13.9

-1.0

-6.71

13.9

5,200

72,280,000

HUT

13.2

12.3

12.3

-0.9

-6.82

12.3

500

6,150,000

ILC

25.1

23.4

23.4

-1.7

-6.77

23.4

2,700

63,180,000

KBC

84.3

80.0

78.4

-5.8

-6.88

78.5

12,700

996,550,000

KKC

60.9

56.7

56.7

-4.2

-6.90

56.7

2,700

153,090,000

KLS

23.2

21.6

21.6

-1.6

-6.90

21.6

23,500

507,600,000

KMF

11.0

10.3

10.3

-0.7

-6.36

10.3

1,000

10,300,000

L18

15.0

14.0

14.0

-1.0

-6.67

14.0

2,200

30,800,000

L43

20.7

19.3

19.3

-1.4

-6.76

19.3

100

1,930,000

L62

28.2

29.0

26.3

-1.8

-6.38

26.4

5,700

150,690,000

LBE

18.0

16.8

16.8

-1.2

-6.67

16.8

100

1,680,000

LTC

14.2

13.3

13.3

-0.9

-6.34

13.3

300

3,990,000

LUT

12.3

11.5

11.5

-0.8

-6.50

11.5

900

10,350,000

MCO

12.7

11.9

11.9

-0.8

-6.30

11.9

600

7,140,000

MEC

25.0

23.3

23.3

-1.7

-6.80

23.3

100

2,330,000

MIC

67.7

63.5

63.0

-4.7

-6.94

63.0

6,800

428,660,000

MMC

45.9

42.7

42.7

-3.2

-6.97

42.7

300

12,810,000

NBC

54.0

50.3

50.3

-3.7

-6.85

50.3

1,900

95,570,000

NGC

22.6

21.1

21.1

-1.5

-6.64

21.1

800

16,880,000

NLC

17.3

16.1

16.1

-1.2

-6.94

16.1

3,200

51,520,000

NPS

34.9

--

--

0.0

0.00

--

--

--

NST

15.0

14.2

14.0

-1.0

-6.67

14.0

700

9,820,000

NTP

63.5

59.1

59.1

-4.4

-6.93

59.1

96,700

5,714,970,000

NVC

46.2

45.5

43.0

-1.2

-2.60

45.0

149,100

6,708,220,000

ONE

17.3

--

--

0.0

0.00

--

--

--

PAN

44.2

41.2

41.2

-3.0

-6.79

41.2

1,200

49,440,000

PGS

15.8

14.7

14.7

-1.1

-6.96

14.7

600

8,820,000

PJC

22.0

--

--

0.0

0.00

--

--

--

PLC

28.5

26.6

26.6

-1.9

-6.67

26.6

600

15,960,000

POT

12.5

11.7

11.7

-0.8

-6.40

11.7

15,400

180,180,000

PPG

11.8

11.0

11.0

-0.8

-6.78

11.0

14,000

154,000,000

PSC

25.5

23.8

23.8

-1.7

-6.67

23.8

1,600

38,080,000

PTC

13.1

12.2

12.2

-0.9

-6.87

12.2

13,600

165,920,000

PTS

25.9

24.1

24.1

-1.8

-6.95

24.1

100

2,410,000

PVC

38.1

35.5

35.5

-2.6

-6.82

35.5

11,800

418,900,000

PVE

28.0

--

--

0.0

0.00

--

--

--

PVI

41.2

38.4

38.4

-2.8

-6.80

38.4

103,400

3,970,560,000

PVS

54.2

50.5

50.5

-3.7

-6.83

50.5

54,900

2,772,450,000

QNC

36.3

33.8

33.8

-2.5

-6.89

33.8

4,100

138,580,000

RCL

54.0

--

--

0.0

0.00

--

--

--

S12

19.0

17.7

17.7

-1.3

-6.84

17.7

100

1,770,000

S55

28.2

26.3

26.3

-1.9

-6.74

26.3

300

7,890,000

S64

22.8

21.3

21.3

-1.5

-6.58

21.3

400

8,520,000

S91

18.8

17.5

17.5

-1.3

-6.91

17.5

4,200

73,500,000

S96

26.9

25.1

25.1

-1.8

-6.69

25.1

100

2,510,000

S99

63.6

59.2

59.2

-4.4

-6.92

59.2

1,700

100,640,000

SAP

15.4

14.4

14.4

-1.0

-6.49

14.4

2,400

34,560,000

SCC

18.7

17.4

17.4

-1.3

-6.95

17.4

1,000

17,400,000

SCJ

71.5

66.5

66.5

-5.0

-6.99

66.5

7,300

485,450,000

SD2

31.8

29.6

29.6

-2.2

-6.92

29.6

1,800

53,280,000

SD3

24.3

22.6

22.6

-1.7

-7.00

22.6

5,300

119,780,000

SD4

16.1

15.0

15.0

-1.1

-6.83

15.0

10,300

154,500,000

SD5

46.9

43.7

43.7

-3.2

-6.82

43.7

300

13,110,000

SD6

30.3

28.2

28.2

-2.1

-6.93

28.2

300

8,460,000

SD7

37.6

35.0

35.0

-2.6

-6.91

35.0

500

17,500,000

SD9

33.5

31.2

31.2

-2.3

-6.87

31.2

2,600

81,120,000

SDA

44.4

41.3

41.3

-3.1

-6.98

41.3

1,900

78,470,000

SDC

32.1

29.9

29.9

-2.2

-6.85

29.9

5,000

149,500,000

SDD

14.8

13.8

13.8

-1.0

-6.76

13.8

500

6,900,000

SDJ

24.5

--

--

0.0

0.00

--

--

--

SDS

21.4

20.0

20.0

-1.4

-6.54

20.0

700

14,000,000

SDT

34.1

31.8

31.8

-2.3

-6.74

31.8

2,700

85,860,000

SDY

26.6

24.8

24.8

-1.8

-6.77

24.8

200

4,960,000

SGD

27.2

25.3

25.3

-1.9

-6.99

25.3

500

12,650,000

SIC

29.9

27.9

27.9

-2.0

-6.69

27.9

500

13,950,000

SJC

23.4

--

--

0.0

0.00

--

--

--

SJE

28.0

26.1

26.1

-1.9

-6.79

26.1

1,000

26,100,000

SJM

16.9

15.8

15.8

-1.1

-6.51

15.8

100

1,580,000

SNG

31.7

29.5

29.5

-2.2

-6.94

29.5

600

17,700,000

SPP

54.9

--

--

0.0

0.00

--

--

--

SRA

16.8

15.7

15.7

-1.1

-6.55

15.7

500

7,850,000

SRB

8.0

8.0

7.5

-0.5

-6.25

7.5

101,700

764,860,000

SSS

20.8

19.4

19.4

-1.4

-6.73

19.4

1,400

27,160,000

STC

15.6

14.6

14.6

-1.0

-6.41

14.6

7,100

103,660,000

STL

36.1

33.6

33.6

-2.5

-6.93

33.6

37,500

1,260,000,000

STP

28.8

26.8

26.8

-2.0

-6.94

26.8

1,000

26,800,000

SVC

21.7

20.2

20.2

-1.5

-6.91

20.2

2,100

42,420,000

TBC

13.5

12.6

12.6

-0.9

-6.67

12.6

95,100

1,198,260,000

TC6

37.7

35.1

35.1

-2.6

-6.90

35.1

24,300

852,930,000

TJC

26.5

24.7

24.7

-1.8

-6.79

24.7

1,000

24,700,000

TKU

14.6

13.6

13.6

-1.0

-6.85

13.6

1,600

21,760,000

TLC

9.0

8.4

8.4

-0.6

-6.67

8.4

45,700

383,880,000

TLT

14.7

13.7

13.7

-1.0

-6.80

13.7

5,800

79,460,000

TNG

16.1

15.0

15.0

-1.1

-6.83

15.0

2,500

37,500,000

TPH

19.6

18.3

18.3

-1.3

-6.63

18.3

100

1,830,000

TPP

18.6

--

--

0.0

0.00

--

--

--

TST

14.5

14.0

13.5

-0.9

-6.21

13.6

35,600

484,260,000

TV4

14.9

14.3

13.9

-0.9

-6.04

14.0

23,500

328,290,000

TXM

14.0

13.1

13.1

-0.9

-6.43

13.1

15,700

205,670,000

VBH

16.3

15.2

15.2

-1.1

-6.75

15.2

300

4,560,000

VC2

45.3

42.2

42.2

-3.1

-6.84

42.2

2,800

118,160,000

VC3

23.8

22.2

22.2

-1.6

-6.72

22.2

1,500

33,300,000

VC5

16.9

15.8

15.8

-1.1

-6.51

15.8

3,800

60,040,000

VC6

18.8

17.5

17.5

-1.3

-6.91

17.5

2,000

35,000,000

VC7

14.7

13.7

13.7

-1.0

-6.80

13.7

1,800

24,660,000

VCG

27.3

25.4

25.4

-1.9

-6.96

25.4

20,100

510,540,000

VCS

46.2

44.0

43.0

-3.2

-6.93

43.0

138,300

5,950,900,000

VDL

41.9

39.0

39.0

-2.9

-6.92

39.0

300

11,700,000

VE1

12.6

12.0

11.8

-0.8

-6.35

11.8

7,800

92,140,000

VE9

17.5

--

--

0.0

0.00

--

--

--

VFR

16.3

15.2

15.2

-1.1

-6.75

15.2

4,200

63,840,000

VMC

42.5

39.6

39.6

-2.9

-6.82

39.6

2,200

87,120,000

VNC

17.7

16.5

16.5

-1.2

-6.78

16.5

10,100

166,650,000

VNR

38.3

40.9

35.7

0.3

0.78

38.6

18,000

694,470,000

VSP

168.2

156.5

156.5

-11.7

-6.96

156.5

18,400

2,879,600,000

VTL

20.1

21.0

18.7

0.0

0.00

20.1

5,700

114,440,000

VTS

52.4

48.8

48.8

-3.6

-6.87

48.8

100

4,880,000

VTV

17.3

16.1

16.1

-1.2

-6.94

16.1

300

4,830,000

XMC

17.8

16.6

16.6

-1.2

-6.74

16.6

3,200

53,120,000

YBC

29.7

27.7

27.7

-2.0

-6.73

27.7

2,200

60,940,000

YSC

49.6

--

--

0.0

0.00

--

--

--

0 comments: