18/11: VN-Index tiếp tục giảm 1,26% xuống còn 340,69 điểm

Tuesday, November 18, 2008 |

Chứng khoán tiếp tục có phiên giao dịch ảm đạm với 60% chứng khoán niêm yết trên sàn giảm giá, Vn-Index theo đó tiếp tục mất điểm phiên thứ 2 liên tiếp.

Đà giảm điểm khá mạnh phiên trước đó đồng thời đón nhận những tin tức không mấy khả quan từ thị trường chứng Mỹ khi kết thúc phiên giao dịch vừa qua, thị trường này tiếp tục đi xuống

Theo đó, kết thúc giao dịch đợt 1 hôm nay, chỉ số VN-Index đã tiếp tục giảm 6,56 điểm (tương đương giảm 1,9%) xuống còn 338,49 điểm. Lượng giao dịch vẫn không có biến động gì nhiều trong đợt 1 này với hơn 2 triệu chứng khoán được chuyển nhượng, giá trị là gần 51 tỷ đồng.

Trong suốt đợt khớp lệnh liên tục, có những chuyển biến tích cực hơn tuy nhiên thị trường vẫn không thể đảo chiều khi giao dịch vẫn yếu ớt, đợt 2 kết thúc với số điểm mất đi chỉ còn 3,53 điểm (tức giảm 1,02%) xuống còn 341,52 điểm. Khối lượng giao dịch sau đợt 2 này cũng chỉ có hơn 7,8 triệu chứng khoán được giao dịch, giá trị là 196,38 tỷ đồng.

Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa kết thúc phiên giao dịch hôm nay, chung cuộc chỉ số VN-Index giảm 4,36 điểm (tương đương giảm 1,26%) đóng cửa ở mức 340,69 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh thành công của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ tăng nhẹ so với phiên trước đó nhưng vẫn đứng ở mức thấp với hơn 10 triệu chứng khoán được chuyển nhượng với giá trị là 251,35 tỷ đồng. Như vậy chỉ tăng hơn 10% về khối lượng và giá trị so với phiên hôm qua.

Hôm nay, sàn GDCK Tp Hồ Chí Minh tiếp tục có thêm cổ phiếu mới niêm yết là cổ phiếu LCG của CTCP Licogi 16, công ty này đưa vào niêm yết 13,6 triệu cổ phiếu với giá tham chiếu ngày hôm nay là 60.000 đồng/cp.

Như vậy hiện tại sàn GDCK Tp Hồ Chí Minh đã có 170 mã chứng khoán niêm yết trong đó có 166 mã cổ phiếu và 4 chứng chỉ quỹ. Trong số chứng khoán này, đã có 44 mã tăng giá (trong đó có 10 mã tăng giá trần), 101 mã giảm giá (với 21 mã giảm sàn), 24 mã đứng giá và 1 mã không có giao dịch là SGH của CTCP Khách sạn Sài Gòn.

Nhóm những cổ phiếu có mức vốn hoá lớn cũng có những chuyển biến nhất định khi có 3 mã tăng giá trở lại là VNM của Vinamilk (+500 đồng lên 85.500 đồng/cp), VIC của Vincom (+500 đồng lên 78.500 đồng/cp) và PPC của Nhiệt điện Phả Lại (+400 đồng lên 23.500 đồng/cp).

Các mã trong nhóm này như HPG của Hoà Phát, FPT của Tập đoàn FPT, DPM của Đạm Phú Mỹ, PVF của Tài Chính Dầu khí... vẫn tiếp tục giảm giá. STB của Sacombank trong ngày đầu tiên của thời hạn mua 25 triệu cổ phiếu quỹ đã giảm nhẹ (-100 đồng xuống 23.100 đồng/cp).

Nhóm tăng giá phiên này còn một số mã khác đáng chú ý như: TCM của Dệt may Thành Công, KDC của Kinh Đô, BMI của Bảo Minh, NKD của Kinh Đô miền Bắc, TTP của Nhựa Tân Tiến, LSS của Mía đường Lam Sơn...

Cổ phiếu mới lên sàn LCG chung cảnh giảm hết 20% biên độ khi bị bán tháo ngay ngày đầu giao dịch như một số mã niêm yết mới gần đây. Cụ thể mã này giảm 12.000 đồng, được khớp ở mức 48.000 đồng/cp và chỉ có 20 cổ phiếu được giao dịch trong khi dư bán ở mức nửa triệu cổ phiếu giá sàn.

Về khối lượng giao dịch của các mã, STB vẫn thanh khoản tốt nhất (2,15 triệu cp), sau đó là SSI (0,92 triệu cp), TCM tăng mạnh đứng thứ 3 (0,66 triệu cp). Còn một số mã cổ phiếu Blue-chips có khối lượng giao dịch khá thấp so với mức bình quân như HPG (0,3 triệu cp), DPM (0,33 triệu cp), PVF (0,22 triệu cp), REE (0,21 triệu cp)...

Chi tiết giao dịch ngày 18/11:
(Đơn vị giá: 1.000đ; Đơn vị KL: 1 cp)

Mã CK

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá đóng cửa

Thay đổi

%Thay đổi

Khối lượng

ABT

28.5

28

28

0.1

0.36

17,470

ACL

27.8

26.5

27.8

0.0

0.00

4,450

AGF

17

16.5

16.9

0.1

0.60

20,680

ALP

9.6

9.2

9.5

0.0

0.00

36,770

ALT

23.8

23.8

23.8

-1.2

-4.80

490

ANV

23.5

23

23.5

-0.1

-0.42

180,230

ASP

10.7

10.4

10.6

-0.1

-0.93

21,770

BAS

11.4

11.4

11.4

-0.5

-4.20

820

BBC

15.5

15

15.1

-0.4

-2.58

21,850

BBT

5.8

5.8

5.8

0.0

0.00

9,230

BHS

14

13

14

0.6

4.48

6,930

BMC

76

74

74

-3.5

-4.52

30,320

BMI

18.4

18.2

18.4

0.2

1.10

3,780

BMP

33.8

32.3

32.3

-1.5

-4.44

12,250

BPC

11.6

11.5

11.6

0.1

0.87

2,610

BT6

56

56

56

-0.5

-0.88

2,000

BTC

24.5

23.6

23.6

-1.2

-4.84

1,550

CAN

12.1

12.1

12.1

0.5

4.31

24,060

CII

27.2

25.5

27.2

0.6

2.26

24,970

CLC

19.4

19.4

19.4

0.9

4.86

11,880

CNT

11.5

11.5

11.5

-0.1

-0.86

11,560

COM

33.5

31.9

31.9

-1.6

-4.78

1,720

CYC

12.3

11.8

11.8

-0.5

-4.07

3,960

DCC

11.9

11.6

11.6

-0.3

-2.52

11,300

DCL

33.5

32.4

32.4

-1.7

-4.99

31,130

DCT

9.5

9.2

9.5

0.2

2.15

19,560

DDM

16

15.4

16

-0.2

-1.23

61,290

DHA

20.5

20

20.5

0.0

0.00

24,460

DHG

114

113

113

-5.0

-4.24

50,370

DIC

16.5

16.1

16.3

-0.4

-2.40

2,600

DMC

56.5

54

56.5

0.0

0.00

41,860

DNP

10.1

9.8

10.1

0.1

1.00

2,710

DPC

10.7

10.7

10.7

-0.5

-4.46

830

DPM

40.6

39.8

39.8

-1.2

-2.93

335,100

DPR

34

32.7

33

-1.3

-3.79

19,380

DQC

18.5

17.7

18

-0.6

-3.23

39,860

DRC

20.5

20

20.2

-0.6

-2.88

32,060

DTT

10.9

10.5

10.9

0.4

3.81

800

DXP

24.6

23.6

24.2

-0.4

-1.63

8,870

DXV

7.7

7.5

7.7

-0.1

-1.28

23,800

FBT

15.2

14.9

14.9

-0.5

-3.25

1,090

FMC

12.3

11.5

12.2

0.2

1.67

6,730

FPC

19

19

19

0.0

0.00

10

FPT

57.5

56

56.5

-1.5

-2.59

198,890

GIL

15.4

15

15

-0.4

-2.60

13,190

GMC

15

14.9

14.9

-0.7

-4.49

4,660

GMD

34.5

34.2

34.2

-1.8

-5.00

83,170

GTA

9

8.6

9

0.4

4.65

3,780

HAP

21

20.5

20.7

-0.3

-1.43

26,340

HAS

12

11.6

11.9

-0.1

-0.83

8,210

HAX

17.7

17.7

17.7

0.8

4.73

9,820

HBC

17.9

17.3

17.5

-0.4

-2.23

13,830

HBD

11

11

11

-0.4

-3.51

5,000

HDC

23.5

22.5

23

0.1

0.44

9,930

HLA

19.9

19.5

19.8

-0.1

-0.50

5,210

HMC

14

13.5

14

0.0

0.00

13,200

HPG

32.7

31.5

31.7

-1.0

-3.06

305,000

HRC

32

31

32

0.0

0.00

57,990

HSI

12.8

12.3

12.7

-0.1

-0.78

6,510

HT1

14

13.7

14

0.0

0.00

16,850

HTV

10.1

9.6

10

-0.1

-0.99

1,730

ICF

8.6

8.4

8.4

-0.4

-4.55

39,750

IFS

8.4

8.3

8.3

-0.3

-3.49

10,430

IMP

70

68.5

70

1.0

1.45

5,240

ITA

29.9

29

29.3

-0.7

-2.33

103,690

KDC

31.6

30.9

31.6

1.5

4.98

94,180

KHA

14

13.8

13.9

-0.1

-0.71

19,000

KHP

11.3

10.8

11.2

0.1

0.90

13,640

KMR

7.4

7

7.3

0.2

2.82

82,680

KSH

16.4

16.4

16.4

-0.8

-4.65

8,770

L10

12

12

12

-0.4

-3.23

600

LAF

12.5

12.3

12.5

0.1

0.81

45,040

LBM

19

18.4

18.5

-0.7

-3.65

35,950

LCG

48

48

48

-12.0

-20.00

20

LGC

16.8

15.8

16.5

-0.1

-0.60

8,680

LSS

15.6

14.5

15.6

0.6

4.00

6,620

MAFPF1

4.2

4

4.2

0.0

0.00

19,960

MCP

16

15

15.6

-0.9

-5.45

17,170

MCV

11

10.8

11

-0.1

-0.90

26,660

MHC

10.3

10

10.1

-0.2

-1.94

44,100

MPC

12.1

12

12

-0.4

-3.23

36,900

NAV

14.2

14

14.2

0.6

4.41

80,000

NHC

42

40.5

42

0.0

0.00

1,400

NKD

32.3

31

32.3

1.3

4.19

4,930

NSC

26.5

25.3

26.5

-0.1

-0.38

4,010

NTL

39

38

38

-1.8

-4.52

30,440

OPC

33

33

33

-1.7

-4.90

2,230

PAC

40.9

39.1

40.9

1.6

4.07

2,900

PET

17

16.5

16.6

-0.6

-3.49

82,610

PGC

11.4

10.9

11.2

0.0

0.00

21,040

PIT

14.4

13.9

14

-0.4

-2.78

19,180

PJT

13

12.1

13

0.5

4.00

24,660

PMS

18.3

18.3

18.3

-0.9

-4.69

10

PNC

11

10.5

10.5

-0.5

-4.55

8,470

PPC

23.5

22.3

23.5

0.4

1.73

83,910

PRUBF1

4.1

4

4.1

0.0

0.00

35,510

PVD

71.5

69.5

69.5

-2.0

-2.80

175,240

PVF

20

19.5

19.7

-0.5

-2.48

215,310

PVT

17.7

17.3

17.6

0.0

0.00

84,750

RAL

29.5

28.2

29.5

0.0

0.00

2,810

REE

24.1

23.3

23.9

0.0

0.00

214,090

RHC

21

20.9

21

0.0

0.00

1,910

RIC

19.3

18.6

19

-0.5

-2.56

13,120

SAF

19.7

18.5

19.7

0.9

4.79

2,260

SAM

16.8

16.6

16.6

-0.3

-1.78

335,290

SAV

12.5

12.3

12.5

-0.3

-2.34

20,860

SBT

9.8

9.6

9.7

-0.1

-1.02

129,200

SC5

28.8

28.2

28.2

-0.5

-1.74

1,830

SCD

16.1

15.9

15.9

-0.2

-1.24

4,150

SDN

17.4

16.2

17.1

0.5

3.01

3,580

SFC

35

35

35

-1.0

-2.78

20

SFI

45.6

44

44.5

-1.1

-2.41

4,950

SFN

10.8

10.1

10.1

-0.2

-1.94

2,240

SGC

12.7

12.7

12.7

0.2

1.60

10

SGH





0

SGT

24.3

24.2

24.2

-0.7

-2.81

12,070

SHC

23.6

23.5

23.5

-1.0

-4.08

3,460

SJ1

16

15.5

15.5

-0.3

-1.90

750

SJD

14.3

14

14.2

-0.1

-0.70

16,280

SJS

73

70.5

73

0.0

0.00

86,530

SMC

22

21.1

22

-0.2

-0.90

10,780

SSC

21.6

20.1

21.6

1.0

4.85

2,490

SSI

32.5

31.8

32

-1.4

-4.19

923,090

ST8

25.9

24.9

25.1

-1.1

-4.20

8,050

STB

23.3

22.7

23.1

-0.1

-0.43

2,153,190

SZL

56.5

55.5

56.5

0.5

0.89

21,060

TAC

27.1

26.5

26.9

-0.7

-2.54

60,260

TCM

11.6

11.1

11.3

0.2

1.80

656,270

TCR

10.2

10

10.2

0.2

2.00

1,770

TCT

85

82

83

-1.0

-1.19

2,480

TDH

34.5

33.2

34.5

0.0

0.00

111,980

TMC

23.5

22.3

23.5

0.6

2.62

6,060

TMS

32.6

32.6

32.6

-1.6

-4.68

170

TNA

17

17

17

0.0

0.00

500

TNC

10.5

10.1

10.1

-0.5

-4.72

15,390

TPC

8.5

8.1

8.4

-0.1

-1.18

29,340

TRC

31.5

29.5

31

0.0

0.00

99,760

TRI

9.9

9.5

9.5

-0.4

-4.04

289,970

TS4

9.9

9.7

9.9

0.2

2.06

3,300

TSC

45.2

43.5

44

-1.2

-2.65

10,360

TTC

9.6

9.5

9.5

-0.5

-5.00

21,530

TTF

16.2

15.6

16.2

0.6

3.85

5,170

TTP

20

19.7

20

0.2

1.01

20,380

TYA

13.3

13.2

13.2

-0.3

-2.22

26,400

UIC

11.3

11.2

11.2

-0.4

-3.45

6,800

UNI

16

15.4

15.4

-0.6

-3.75

1,140

VFC

9.1

8.9

8.9

-0.2

-2.20

13,640

VFMVF1

9

8.7

8.8

-0.1

-1.12

48,470

VFMVF4

5

4.9

4.9

-0.1

-2.00

115,260

VGP

22.1

22.1

22.1

-1.1

-4.74

100

VHC

19.2

17.9

19.2

0.7

3.78

4,580

VHG

9

8.6

9

0.3

3.45

1,970

VIC

78.5

77.5

78.5

0.5

0.64

45,650

VID

10

9.6

10

0.1

1.01

25,700

VIP

12.4

12.1

12.1

-0.3

-2.42

270,530

VIS

24

23.7

24

-0.5

-2.04

18,030

VKP

8.2

8

8.2

0.0

0.00

8,350

VNA

22.3

22

22.3

1.0

4.69

218,800

VNE

7.8

7.7

7.8

0.0

0.00

35,440

VNM

85.5

83.5

85.5

0.5

0.59

17,960

VNS

19.5

19

19.2

-0.3

-1.54

27,360

VPK

8.9

8.5

8.5

-0.4

-4.49

2,960

VPL

96.5

95.5

95.5

-1.5

-1.55

41,260

VSC

59

58.5

59

-1.0

-1.67

5,110

VSG

13.6

12.8

12.8

-0.3

-2.29

8,320

VSH

28

27

27.2

-0.8

-2.86

172,720

VTA

8

7.8

7.9

-0.1

-1.25

6,930

VTB

15.6

14.9

15.6

0.0

0.00

5,300

VTC

11.3

11

11.3

0.1

0.89

1,130

VTO

13.6

13.4

13.4

-0.3

-2.19

133,890


ATPVietnam

0 comments: